Chiều nay 27/7, mức điểm chuẩn xét tuyển vào các ngành đào tạo của trường Đại học Sân khấu Điện ảnh TP HCM là từ 23 đến 27 điểm [đã nhân hệ số], với điểm chuẩn môn năng khiếu kèm theo.
Năm nay ngành có mức điểm chuẩn trúng tuyển cao nhất là Diễn viên Kịch, Điện ảnh với tổng điểm xét tuyển là 27, môn năng khiếu đạt trên 8 điểm.
Các ngành còn lại của trường có điểm chuẩn như sau: Đạo diễn Sân khấu lấy điểm chuẩn là 26 [môn năng khiếu trên 7]; Quay phim điểm chuẩn là 25 [môn năng khiếu trên 6,5]; Đạo diễn Điện ảnh - Truyền hình điểm chuẩn là 23 [môn năng khiếu trên 5,5].
Mức điểm nêu trên được ĐH Sân khấu Điện ảnh TP.HCM quy định bao gồm điểm môn Văn, môn Phân tích tác phẩm nghệ thuật nhân hệ số 1 và điểm môn Năng khiếu nhân hệ số 2.
Dựa trên mức điểm chuẩn được công bố, trường đã thông báo kết quả trúng tuyển hệ đại học cho 206 thí sinh. Trong đó có 28 thí sinh ngành Đạo diễn Sân khấu; 80 thí sinh ngành Diễn viên Kịch, Điện ảnh; 64 thí sinh ngành Đạo diễn Điện ảnh - Truyền hình và 34 thí sinh ngành Quay phim.
[Ảnh: Fanpage Đại học Sân khấu Điện ảnh TP HCM]
KHOA Y DƯỢC HÀ NỘI
Thẳng tiến vào đại học chỉ với: Điểm lớp 12 Từ 6,5 – Điểm thi từ 18 năm 2021
Trường Đại Học Sân khấu điện ảnh Hà Nội là một trường đứng top ngành năng khiếu tại miền bắc, được sinh viên theo học rất đông và môi trường học khá năng động. nhộn nhịp. Hãy cùng tìm hiểu về trường nhé!!
1, GIỚI THIỆU ĐẠI HỌC SÂN KHẤU ĐIỆN ẢNH HÀ NỘI
Trường Đại học sân khấu điện ảnh hà nội được biết đến như một nơi đào tạo ra những sinh viên xuất sắc, cùng là nơi mà một số nghệ sĩ Việt Nổi tiếng đã từng theo học.
- Được thành lập năm 1980 Đại học Sân khấu Điện ảnh với những ngành về mảng sân khấu điện ảnh, hát kịch, truyền hình,… tạo được nhiều thu hút đối với giới trẻ có đam mê về nghệ thuật. Trải qua hơn 40 năm thành lập và phát triển, trường luôn tạo được nhiều tiếng vang lớn và liên tục dành về nhiều giấy khen, bằng khen.
- Có tiền thân bởi trường ca kịch dân tộc, thành lập từ 1959, sau năm 1980, trường được hội đồng quyết định sáp nhập trường trung cấp nghệ thuật sân khấu Việt nam và Điện ảnh việt nam thành trường Đại học sân khấu điện ảnh cho đến nay!
Tên trường: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÂN KHẤU ĐIỆN ẢNH HÀ NỘI
Tên tiếng anh: Hanoi Academy of theatre and cinema
Mã trường: SKD
Loại trường: Trường công lập
Hệ đào tạo: Đào tạo ngắn hạn, Đại học, liên thông, văn bằng 2
Địa chỉ: Khu VHNT Mai Dịch, Mai Dịch, Cầu giấy, Hà Nội
SDT: 02437643397
Email:
Website: //skda.edu.vn/
Facebook: //www.facebook.com/daihocsankhaudienanhhanoi/
2, THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC SÂN KHẤU ĐIỆN ẢNH HÀ NỘI 2021
THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC SÂN KHẤU ĐIỆN ẢNH HÀ NỘI 2021 TẠI BẢNG DƯỚI ĐÂY CÁC BẠN CHÚ Ý NHÉ
THÔNG TIN CHUNG
Đại học Sân khấu Điện ảnh tuyển sinh theo thời gian quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- thi tuyển vào ngày 24 tháng 8 đến mùng 1 tháng 9 năm 2020
- hồ sơ đăng ký xét tuyển bao gồm:
- túi đựng hồ sơ mẫu hồ sơ đăng ký xét tuyển theo quy định của nhà trường
- Ảnh 4 x 64 và 2 phong bì ghi sẵn địa chỉ người nhận tên người nhận để nhận thông tin tuyển sinh
- giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên nếu thuộc diện ưu tiên
- học bạ trung học phổ thông bản sao có công chứng
- bằng tốt nghiệp Trung học Phổ thông bản sao có công chứng hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời bản chính
- trường sẽ nhận hồ sơ đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2020
- trường tuyển những sinh viên đã tốt nghiệp Trung học phổ thông
- thí sinh tốt nghiệp trung cấp có giấy chứng nhận đã hoàn thành các môn văn hóa của bậc trung học phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- thí sinh có đủ sức khỏe để tham gia đào tạo tại trường
- Nếu với những thí sinh khuyết tật, dị tật, thương tật bẩm sinh có giấy chứng nhận của các cơ quan chức năng có thẩm quyền thì nộp giấy chứng nhận ưu tiên để trường xem xét hỗ trợ cho sinh viên học đúng Khoa đúng chuyên ngành phù hợp với tình trạng sức khỏe
- những ngành đặc thù Ví dụ như diễn viên, biên đạo,đạo diễn, thiết kế mỹ thuật điện ảnh, nghệ thuật hóa trang phải đáp ứng một số yêu cầu như sau:
- độ tuổi nhập học từ 17 đến 23 tuổi
- chiều cao đối với nam không dưới 1m65, nữ không dưới 1m55
- Không khuyết tật, cân đối, không nói ngọng, nói lắp, có chất giọng tốt
- Với biên đạo, huấn luyện múa: Thí sinh buộc phải tốt nghiệp TC or CĐ trước khi tham gia tuyển sinh
Tuyển sinh với những đối tượng riêng
Đại học Sân khấu Điện ảnh tuyển sinh trên cả nước
5.1 Phương thức xét tuyển
Xét tuyển dựa trên kết quả 1 trong 2 môn văn hoặc toán và kết quả thi môn năng khiếu
5.2 Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
5.3 Chính sách ưu tiên
sinh viên trúng tuyển ngành Biên đạo múa, Huấn luyện múa, diễn viên kịch được giảm tối đa 70% mức học phí.
Những thí sinh thuộc diện sinh viên tuyển thẳng theo quy chế thi được miễn thi vòng sơ loại và bắt đầu vòng chung tuyển.
Thí sinh thuộc diện ưu tiên khu vực hay đối tượng, sẽ có mức điểm chênh lệch theo quy chế tuyển sinh hệ chính quy của BỘ như các năm trước đó.
6 Học Phí
học phí cho chương trình năng khiếu từ 5.200.000 [có dao động]
2, CÁC CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC SÂN KHẤU ĐIỆN ẢNH HÀ NỘI
Ngành đào tạo | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu | |
Xét theo kết quả thi THPT | Xét theo phương thức khác | |||
Biên kịch điện ảnh, truyền hình | 7210233 | S00 | 0 | 44 |
Đạo diễn điện ảnh, truyền hình | 7210235 | S00 | 0 | 35 |
Quay phim | 7210236 | S00 | 0 | 35 |
Nhiếp ảnh | 7210301 | S00 | 0 | 60 |
Đạo diễn sân khấu | 7210227 | S00 | 0 | 30 |
Diễn viên sân khấu kịch hát | 7210226 | S00 | 0 | 40 |
Thiết kế mỹ thuật sân khấu, điện ảnh | 7210406 | S00 | 0 | 82 |
Biên đạo múa | 7210243 | S00 | 0 | 45 |
Huấn luyện múa | 7210244 | S00 | 0 | 10 |
Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình | 7210234 | S00 | 0 | 36 |
Công nghệ điện ảnh, truyền hình | 7210302 | S01 | 0 | 40 |
3. ĐIỂM CHUẨN XÉT TUYỂN ĐẠI HỌC SÂN KHẤU ĐIỆN ẢNH HÀ NỘI CÁC NĂM
Chuyên ngành | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | |
Điểm chuyên môn | Tổng điểm | |||
Đạo diễn điện ảnh | 17 | 16,75 | 11 | 17,60 |
Đạo diễn truyền hình | 13.5 | 15,75 | 9,50 | 15,50 |
Quay phim điện ảnh | 15.5 | 14 | 13 | 18,50 |
Quay phim truyền hình | 14.5 | 14 | 12 | 17,30 |
Biên kịch điện ảnh | 16.5 | 16,25 | 12 | 18,60 |
Biên kịch truyền hình | 15 | |||
Lý luận phê bình điện ảnh – truyền hình | 19 | |||
Nhiếp ảnh nghệ thuật | 17 | 17,50 | 11 | 16,50 |
Nhiếp ảnh báo chí | 16 | 15 | 10,50 | 16,60 |
Nhiếp ảnh truyền thông đa phương tiện | 15,50 | 10 | 15,70 | |
Đạo diễn âm thanh ánh sáng sân khấu | 14 | 13,25 | 12 | 17,50 |
Đạo diễn sự kiện lễ hội | 10.5 | 12,50 | 18 | |
Biên kịch sân khấu | ||||
Công nghệ dựng phim | 10.5 | 13 | 10 | 15 |
Âm thanh điện ảnh truyền hình | 14,40 | |||
Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình | 14 | 14,50 | 13,50 | 18,90 |
Lý luận và phê bình sân khấu | ||||
Thiết kế mỹ thuật sân khấu, điện ảnh, hoạt hình | 15.5 | |||
Thiết kế trang phục nghệ thuật | 14 | 16 | 12,50 | 18,90 |
Thiết kế đồ họa kỹ xảo | 15.5 | 17,25 | 14 | 19,50 |
Biên đạo múa | 19 | 17,50 | 14 | 19 |
Biên đạo múa đại chúng | 13.5 | 16,50 | 11,50 | 17,60 |
Huấn luyện múa | 19.5 | 17,50 | 14 | 20,20 |
Diễn viên chèo | 16 | 15,75 | 10 | 16,10 |
Diễn viên cải lương | 13.5 | 15,25 | 12,50 | 18,80 |
Diễn viên rối | 17.5 | |||
Biên tập truyền hình | 14,50 | 12 | 18,70 | |
Thiết kế mỹ thuật sân khấu | 21 | |||
Thiết kế mỹ thuật điện ảnh | 17,25 | 12 | 19 | |
Thiết kế mỹ thuật hoạt hình | 19 | 14 | 20,90 | |
Nghệ thuật hóa trang | 15 | 13,50 | 18,60 | |
Nhạc công KHDT | 14 |
Xem thêm: