Dẫn v lít co2 vào 150ml dung dịch ca[oh]2 1m thu được 10g kết tủa
Đáp án B
Ta có: nCa[OH]2= 0,2.1,5 = 0,3 mol; nCaCO3= 20/100= 0,2 mol
Ta có : nCa[OH]2>nCaCO3 nên có 2 trường hợp xảy ra :
- TH1 : Ca[OH]2 dư :
CO2+ Ca[OH]2 → CaCO3+ H2O
Ta có:nCO2=nCaCO3 = 0,2 mol → V = VCO2= 0,2.22,4 = 4,48 lít
- TH2 : Ca[OH]2 phản ứng hết :
CO2+ Ca[OH]2 → CaCO3+ H2O
0,2 0,2 0,2
2CO2+ Ca[OH]2 → Ca[HCO3]2
0,2← [0,3-0,2]
Ta có: nCO2= 0,2 + 0,2 = 0,4 mol
→ V= VCO2= 0,4.22,4 = 8,96 lít
+] Trường hợp 2: Kết tủa sau khi đạt giá trị tối đa bị hòa tan một phần:
Khi đó
Đáp án A.
Phương pháp giải:
Vì số mol kết tủa nhỏ hơn số mol Ba[OH]2 nên xét hai trường hợp
- Trường hợp 1: Ba[OH]2 dư, CO2 phản ứng hết
+ Số mol CO2 tính theo số mol kết tủa
+ Tính V
- Trường hợp 2: Phản ứng tạo 2 muối
+ Từ số mol kết tủa, tính được số mol bazơ phản ứng tạo kết tủa
+ Tính được số mol Ba[OH]2 phản ứng tạo muối hiđrocacbonat
+ Theo 2 phương trình suy ra số mol CO2
+ Tính V.
Lời giải chi tiết:
\[{n_{Ba{{[OH]}_2}}} = 0,15.1 = 0,15\,mol;{n_{BaC{{\rm{O}}_3}}} = \frac{{19,7}}{{197}} = 0,1\,mol\]
Vì \[{n_{BaC{O_3}}} < {n_{Ba{{[OH]}_2}}} \to \]xét 2 trường hợp
Trường hợp 1: Ba[OH]2 dư, CO2 hết, phản ứng chỉ tạo muối cacbonat
\[C{O_2} + Ba{[OH]_2} \to BaC{{\rm{O}}_3} + {H_2}O\]
0,1 ← 0,1
Vậy V = \[{V_{C{O_2}}} = 0,1.22,4 = 2,24\]lít
Trường hợp 2: Phản ứng sinh ra 2 muối cacbonat và hiđrocacbonat
\[C{O_2} + Ba{[OH]_2} \to BaC{{\rm{O}}_3} + {H_2}O\] [1]
0,1 ← 0,1 ← 0,1
\[2C{O_2} + Ba{[OH]_2} \to Ba{[HC{O_3}]_2}\] [2]
0,1 ← 0,05
Theo phương trình [1]: \[{n_{Ba{{[OH]}_2}[1]}} = {n_{BaC{{\rm{O}}_3}}} = 0,1\,mol\]
Mà \[{n_{Ba{{[OH]}_2}}} = 0,15\,mol \to {n_{Ba{{[OH]}_2}[2]}} = 0,15 - 0,1 = 0,05\,mol\]
Theo [1] và [2]: \[{n_{C{O_2}}} = {n_{BaC{{\rm{O}}_3}}} + 2{n_{Ba{{[OH]}_2}[2]}} = 0,1 + 2.0,05 = 0,2\,mol\]
Vậy \[V = {V_{C{O_2}}} = 0,2.22,4 = 4,48\] lít
Đáp án C
nCaOH2=0,12.1=0,12 molnCaCO3=10:100=0,1 molXảy ra 2 TH+] TH1: CaOH2 dư, CO2 hết=>Chỉ tạo kết tủa CaCO3CO2+CaOH2->CaCO3+H2O0,1VCO2=0,1.22,4=2,24 lít+]TH2: Tạo 2 muối là CaCO3 và CaHCO32BT Ca có: nCaHCO32=0,12-0,1=0,02 molCaOH2+2CO2->CaHCO320,02 0,04CaCO3+H2O 0,1 0,1nCO2=0,04+0,1=0,14 mol=>VCO2=0,14.22,4=3,136 lítVậy VCO2=2,24 lít hoặc 3,136 lít..
CO2 + Ca[OH]2 -> CaCO3 + H2O
0,1 0,1 0,1
2CO2 + Ca[OH]2 -> Ca[HCO3]2
0,2 0,1
nCaCO3 = \[\frac{{10}}{{100}}\]= 0,1 mol
nCa[OH]2 = 0,2 mol
VCO2= [0,2+0,1].22,4= 6,72[ l]
Dẫn V lít CO2 [đktc] vào 200ml đ Ca[OH]2 1M thu được 10g kết tủa.Tính V
CO2 tác dụng với dung dịch kiềm
I. Phương pháp giải
Bài toán thuận: Cho chất tham gia hỏi sản phẩm.
- Các PTHH của các phản ứng xảy ra
CO2 + OH- → HCO3-
CO2 + 2OH- → CO32- + H2O
Đặt : T = nOH-/nCO2
Nếu T ≤ 1 → tạo muối duy nhất HCO3-
Nếu 1 < T < 2 → tạo hỗn hợp hai muối HCO3- và CO32-
Nếu T ≥ 2 → tạo muối duy nhất CO32-
Một số lưu ý khi giải bài tập này:
- Xác định sản phẩm nào được tạo thành bằng các tính giá trị T.
- Nếu tạo thành hỗn hợp hai muối thường ta giải bằng cách lập hệ PT hoặc sử dụng bảo toàn nguyên tố.
Bài toán nghịch:Cho sản phẩm, hỏi chất tham gia phản ứng:
VD: Cho x mol CO2 tác dụng với a mol OH- tạo thành b kết tủa [ b mol muối trung hòa]. Tìm giá trị x biết a, b.
Giải: Với bài toán này thì chúng ta chú ý đến giá trị a, b.
- Nếu a = 2b thì bài toán rất đơn giản x= b
- Nếu a > 2b thì bài toán có thể có 2 đáp số vì xảy ra 2 trường hợp
+ Trường hợp 1: OH- dư, tức là chỉ xảy ra phản ứng [2] Vậy x= b
+ Trường hợp 2; Xảy cả 2 phản ứng [1], [2]: Vậy x = a-b
II. Ví dụ
Bài 1: Cho 1,344 lít khí CO2 [đktc] hấp thụ hết vào 2 lít dung dịch X chứa NaOH 0,04M và Ca[OH]2 0,02M thu được m gam kết tủa. Xác định giá trị của m.
Trả lời
nCO2 = 1,344/22,4 = 0,06 mol;
nNaOH = 0,04.2 = 0,08 mol; nCa[OH]2 = 0,02.2 = 0,04 mol ;
nOH- = 0,08 + 0,04.2 = 0,16 mol
T= nOH-/nCO2 = 0,16/0,06 = 8/3 => tạo ra muối CO32-
Bài 2: Cho V lít CO2 [ đktc] tác dụng 500ml dung dịch Ca[OH]2 0,5M tạo thành 10 gam kết tủa . Tính giá trị của V?
Trả lời
nCa[OH]2 = 0,5.0,5 = 0,25 mol
⇒ nOH- = 2.nCa[OH]2 = 0,25.2 = 0,5 mol
nCaCO3 = 0,1 mol
Đây là bài toán nghịch, mà nOH- > 2.nCaCO3 nên bài toán trên có thể xảy ra 2 trường hợp:
- Trường hợp 1: nCO2 = n↓ = 0,1 mol
Thể tích CO2 tham gia phản ứng là: V = 0,1.22,4 = 2,24 lít
- Trường hợp 2: [ nCaCO3 < nCa[OH]2]
tạo thành 2 muối của CO32- và HCO3-
nCO2 = 0,25 – 0,1 = 0,15 => V = 3,36 lit
Vậy giá trị của V là 2,24 lít hoặc 3,36 lít