Đáp an trắc nghiệm tập huấn môn sinh học

Đáp án trắc nghiệm đào tạo SGK Sinh học 10 Cánh Diều

#Đáp #án #trắc #nghiệm #tập #huấn #SGK #Sinh #học #Cánh #Diều

Đáp án trắc nghiệm đào tạo SGK Sinh học 10 Cánh DiềuĐáp án bài tập trắc nghiệm đào tạo SGK mới lớp 10 Tải về [adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]].push[{}]Đáp án trắc nghiệm đào tạo SGK Sinh học 10 Cánh diều. tasscare.vn xin gửi đến giáo viên 15 câu hỏi cùng đáp án gợi ý giải đáp chương trình đào tạo sách giáo khoa mới môn Sinh học.Tài liệu bao gồm các câu hỏi về chương trình học, đề xuất của chương trình đối với học trò và thầy cô giáo, những điều cần đạt được, bí quyết dạy học, … Tất cả nội dung này đều nằm trong chương tình đào tạo nhưng các thầy cô tham dự. Thầy cô tham khảo để ôn tập cho bài rà soát thu hoạch. Đây chỉ là tài liệu tham khảo, chẳng phải là đáp án được Bộ GDĐT ban bố chính thức.Đáp án rà soát đào tạo SGK mới lớp 10 môn Tiếng Anh 10 Cánh diềuDưới đây là nội dung đáp án trắc nghiệm đào tạo SGK Sinh học 10 Cánh diều. Thầy cô căn cứ vào tri thức bản thân để đưa ra tuyển lựa và khoanh vào 1 đáp án đúng nhất.[adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]].push[{}]Câu 1: Trong số các phương án sau, phương án nào ko thuộc thành phần của “Năng lực Sinh học”?A. Nhận thức Sinh học.B. Mày mò toàn cầu sống.C. Đoàn luyện kĩ năng thực hành sinh vật học. D. Áp dụng tri thức, kỹ năng đã học.Câu 2: Sách giáo khoa Sinh học 10 nhằm tăng trưởng những nhân phẩm chính yếu ở học trò đã được ghi trong Chương trình giáo dục rộng rãi 2018 là:Yêu nước, bác ái, siêng năng, thật thà, bổn phận B Yêu nước, chăm học, thật thà, bổn phận, khách quan.c Yêu nước, bác ái, kết đoàn, thật thà, bổn phận.Yêu nước, yêu lao động, kết đoàn, thật thà, bổn phận.Câu 3: Sách giáo khoa môn Sinh học 10 nhằm tăng trưởng những năng lực chung ở học trò đã được ghi trong Chương trình giáo dục rộng rãi 2018 là:A. Năng lực tự chủ và tự học Năng lực cộng tác và làm việc nhóm; Năng lực áp dụng tri thức và kỹ năng vào thực tế.[adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]].push[{}]B. Năng lực tự chủ và tự học; Năng lực giao tiếp và cộng tác; Năng lực khắc phục vấn đổ và thông minh © Năng lực tự học; Năng lực giao tiếp; Năng lực thông minh. D. Năng lực tự chủ; Năng lực cộng tác; Năng lực phản biện.Câu 4: Cấu trúc Sách giáo khoa môn Sinh học 10 bộ sách Cánh Diều gồm có: [1] 22 bài học [2] 10 chủ đề; [3] 2 bài thực hành; [4] 3phần. Tổ hợp Câu giải đáp đúng làA 1-2-3.B. 2-3-4C. 1-2-4 D. 1-3-4Câu 5: Cấu trúc Các phần trong sách chuyên đề học tập Sinh học 10, bộ Sách Cảnh | Diều gốm CÓ:A. Chỉ dẫn sử dụng sách; Công nghệ tế bào thựC vật; Công nghệ tế bào động vật; Công nghệ enzyme; Công nghệ vi sinh vật.B. Chỉ dẫn sử dụng sách; Công nghệ tế bào và 1 số thành tích; Công nghệ enzyme và phần mềm Công nghệ vi sinh vật trong xử lí ô nhiễm môi trường. C. Chỉ dẫn sử dụng sách; Công nghệ tế bào thựC vật; Công nghệ tế bào động vật; Công nghệ enzyme; Công nghệ vi sinh vật trong xử lí ô nhiễm môi trường.D. Chỉ dẫn sử dụng sách; Công nghệ tế bào và 1 số thành tích; Công nghệ enzyme và phần mềm Công nghệ xử lý ô nhiễm môi trường.[adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]].push[{}]Câu 6: Môn Sinh học 10 cộng với những môn học nào sau đây để góp phần tăng trưởng giáo dục STEM?A. Công nghệ, Toán, Văn,B. Toán, Công nghệ, Tin học. C. Vật lý, Toán, Ngoại ngữ.D Toán, Tin học, Địa lí.Câu 7: Chỉ tiêu của bình chọn kết quả giáo dục là: [1] Cung cấp thông tin chuẩn xác, kịp thời, có trị giá về chừng độ đạt chuẩn [yêu Cầu Cản đạt] về nhân phẩm và năng lực của học trò,[2] Bình chọn sự văn minh của học trò.[3] Để chỉ dẫn hoạt động học tập của học trò và điều chỉnh các hoạt động dạy học, quản lí..[4] Phân loại học trò. Tổ hợp câu giải đáp đúng làA. 1-2-3. B. 1-3-4C. 2-3-4.D. 1-2-4Câu 8: Theo ý kiến bình chọn năng lực, bình chọn kết quả học tập cần tập hợp vào hoạt động bình chọn nào sau đây?A Ghi nhớ được tri thức.B Tái tạo chuẩn xác tri thức.C. Hiểu đúng tri thức.D. Áp dụng thông minh tri thức.Câu 9: Nhận định nào dưới đây ko đúng về vẻ ngoài bình chọn thường xuyên?A. Diễn ra trong công đoạn dạy học.B. Để so sánh các học trò với nhau. C. Nhằm điều chỉnh, cải thiện hoạt động dạy học.D Cổ vũ, khuyến khích hoạt động học tập của học trò.Câu 10: Dụng cụ nào sau đây thích hợp để bình chọn kết quả học tập theo vẻ ngoài rà soát viết trong môn Sinh học 10?A Thang đo, bảng kiềm.B Sổ biên chép sự kiện, giấy tờ học tập.C. Phiếu bình chọn theo mục tiêu, hổ Số học tập.D. Câu hỏi, bài tập.Câu 11: Cách bình chọn nào sau đây thích hợp với ý kiến bình chọn là bí quyết học tập?[adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]].push[{}]A. Học trò tự bình chọn. B. Giáo viên bình chọn.C. Tổ chức giáo dục bình chọn.D. Số đông xã hội bình chọn.Câu 12: Trong các phương án dưới đây, phương án nào là định hướng tuyển lựa PPDH nhằm góp phần phát năng lực khắc phục vấn đề và thông minh cho học trò?A. Tổ chức cho học trò khắc phục vấn đề do thầy cô giáo đề ra.B. Tổ chức cho học trò đề nghị vấn đề, nêu giả thuyết, đồ mưu hoạch, tiến hành kế hoạch, kết luận và bình chọn vốn để C. Tổ chức cho học trò đồ mưu hoạch khắc phục vấn đề do thầy cô giáo đề ra.D. Tổ chức cho học trò tiến hành kế hoạch do thầy cô giáo để ra.Câu 13: Phương pháp dạy học nào dưới đây phù thống nhất để tăng trưởng năng lực giao tiếp cộng tác cho học trò?A Phương pháp dạy học theo dự án [Base project]. B. Phương pháp sử dụng bài tập [Using exercise].C. Phương pháp đàm thoại [Discussion method].D. Phương pháp thuyết trình [Lecture method].Câu 14: Cách viết nào dưới đây là đúng lúc viết tiêu chí của bài học?A. Chỉ tiêu cần trình bày được đề xuất về tri thức của học trò.B. Chỉ tiêu cần trình bày được đề xuất về kỹ năng của học trò.C. Chỉ tiêu cần trình bày đề xuất cần đạt nhằm tăng trưởng nhân phẩm và năng lực HS. D. Chỉ tiêu cần trình bày được đề xuất về thái độ của học trò.Câu 15: Giáo viên Sinh học muốn bình chọn năng lực áp dụng tri thức, kỹ năng đã học của HS, nên sử dụng những dụng cụ bình chọn nào sau đây?A. Bảng hỏi ngắn và bảng kiểm.B. Bài tập thực tế và bảng kiểm. C. Câu hỏi và giấy tờ học tập.D. Thẻ rà soát và bài tập thực nghiệm.Mời các bạn tham khảo các bài khác trong phần Dành cho thầy cô giáo của mục Tài liệu.Đáp án trắc nghiệm đào tạo SGK Tiếng Anh 10 Cánh diềuĐáp án trắc nghiệm đào tạo SGK lớp 10 Cánh diều – Tất cả các mônĐáp án trắc nghiệm đào tạo SGK Toán 10 Cánh DiềuĐáp án trắc nghiệm đào tạo SGK Vật lý 10 Cánh diều[adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]].push[{}]

[rule_2_plain] [rule_3_plain]

Hình ảnh: đáp án 20 câu hỏi trắc nghiệm môn sinh học module 1 chương trình giáo dục phổ thông mới

đáp án 20 câu hỏi trắc nghiệm môn sinh học module 1 chương trình tập huấn GV 2018

Tác giả Thu Nguyên Nguyễn được chia sẻ tại website: ArabXanh.com.

đáp án 20 câu hỏi trắc nghiệm môn sinh học module 1 chương trình tập huấn GV 2018

đáp án 20 câu hỏi trắc nghiệm môn sinh học module 1 chương trình giáo dục phổ thông mới

Nguồn: //abcgenz.com/

Hôm nay Blogtailieu.com chia sẻ lại cho quý thầy cô đáp án module 1 đáp án modul 1 môn sinh học để các thầy cô dễ dàng trao đổi. đáp án modul 1 môn sinh học thcs, đáp án câu hỏi tập huấn modul 1 môn sinh học, đáp án câu hỏi tập huấn modul 1 môn sinh học.

Xem Thêm: Đáp án câu hỏi tập huấn modul 1 Modul 2 Modul 3

Bước đầu vận dụng kiến thức khoa học và kĩ năng để giải quyết vấn đề của một số tình huống đơn giản trong thực tiễn; mô tả, dự đoán, giải thích được các hiện tượng khoa học đơn giản. Ứng xử thích hợp trong một số tình huống có liên quan đến vấn đề sức khoẻ của bản thân, gia đình và cộng đồng. Trình bày được ý kiến cá nhân nhằm vận dụng kiến thức đã học vào bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và phát triển bền vững

Bước đầu Bước đầu vận dụng kiến thức khoa học và kĩ năng để giải quyết vấn đề của

Sau khi học bài học, để tiếp nhận [chiếm lĩnh] và vận dụng kiến thức, kỹ năng của chủ đề học sinh cần phải làm:

Bước đầu vận dụng kiến thức hoa học và kĩ năng để giải quyết vấn đề của một số tình huống điwn giản trong thực tiễn: mô tả, dự đoán, giải thích được các hiện tượng khoa học đơn giản. Ứng xử thích hợp trong một số tình huống

  • Vận dụng các kiến thức đã học phân loại được các môi trường sống của sinh vật.
  • Liệt kê những yếu tố xuất hiện, ảnh hưởng tới đời sống sinh vật
  • Vận dụng kiến thức xác định và phận loại theo nhóm vật sống vật không sống.

Học sinh sẽ được thực hiện các hoạt động học:

  • Khởi động
  • Hình thành kiến thức
  • Luyện tập
  • Vận dụng

Thông qua các “hoạt động học” sẽ thực hiện trong bài học có thể hình thành, phát triển những năng lực phẩm chất sau:

Về phẩm chất:

  • Cùng với các môn học khác, môn Khoa học tự nhiên hình thành và phát triển các phẩm chất chủ yếu đã được nêu trong Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể, bao gồm những phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
  • Môn Khoa học tự nhiên góp phần chủ yếu trong việc hình thành và phát triển thế giới quan khoa học của học sinh; đóng vai trò quan trọng trong việc giáo dục học sinh phẩm chất tự tin, trung thực, khách quan, tình yêu thiên nhiên, tôn trọng và biết vận dụng các quy luật của tự nhiên, để từ đó biết ứng xử với thế giới tự nhiên phù hợp với yêu cầu phát triển bền vững.
  • Thông qua dạy học, môn Khoa học tự nhiên sẽ giáo dục cho học sinh biết yêu lao động, có ý chí vượt khó; có ý thức bảo vệ, giữ gìn sức khoẻ của bản thân, của người thân trong gia đình và cộng đồng.

Về năng lực: Bài học góp phần hình thành, phát triển các năng lực sau đây:

Năng lực chung

– Năng lực tự chủ và tự học: Biết sưu tầm tranh ảnh phục vụ bài học

– Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các yêu cầu GV đưa ra.

Năng lực đặc thù

– Nhận thức khoa học tự nhiên

– Tìm hiểu tự nhiên

– Vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học

Khi thực hiện hoạt động để hình thành kiến thức mới trong bài học, học sinh sẽ được sử dụng những thiết bị dạy học/học liệu sau:

  • Clip về môi trường sống cá Piranha bụng đỏ, cá sấu, cò thìa cánh hồng, cây sung: Giúp học sinh phát hiện, tìm ra những yếu tố ảnh hưởng tới đời sống của cá Piranha. Và giúp học sinh phân loại được môi trường sống của sinh vật.
  • Hình ảnh về môi trường sống, các nhân tố sinh thái vô sinh, hữu sinh.

– Quan sát Clip về môi trường sống cá Piranha bụng đỏ, cá sấu, cò thìa cánh hồng, cây sung

– Học sinh báo cáo kết quả tìm được theo nhóm. thảo luận rút ra kết quả

– Lắng nghe giáo viên nhận xét

– Quan sát Tranh ảnh, video mà giáo viên đưa ra

– Theo dõi giáo viên phân tích từng yếu tố sinh thái

Sản phẩm học tập mà học sinh phải hoàn thành trong hoạt động để hình thành kiến thức mới là:

– Trình bày được khái niệm môi trường sống của sinh vật

– Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các nhiệm vụ mà GV phân công.

– Dựa vào khái niệm, phân biệt được nhân tố sinh thái vô sinh, hữu sinh.

– Vận dụng kiến thức về giới hạn sinh thái thiết kế được môi trường sống phù hợp cho một hoặc một số loài sinh vật [Cây trồng, vật nuôi theo mùa hoặc giai đoạn sinh trưởng]

Để nhận xét, đánh giá thực hiện kết quả hình thành kiến thức mới của học sinh giáo viên cần:

– Đánh giá, nhận xét thường xuyên và kịp thời

– Phải căn cứ vào mục tiêu và các yêu cầu cần đạt đối với từng lớp học, cấp học trong chương trình học.

– Đánh giá phải bảo đảm toàn diện, khách quan, có phân hóa; kết hợp giữa đánh giá thường xuyên và định kì; kết hợp giữa đánh giá của giáo viên, tự đánh giá và đánh giá của các bạn, đánh giá của cha mẹ học sinh.

– Đánh giá phải coi trọng sự tiến bộ của học sinh về năng lực, phẩm chất và ý thức học tập; có tác dụng thúc đẩy và hỗ trợ học sinh phát triển các phẩm chất và năng lực; tạo được hứng thú và khích lệ tinh thần học tập của học sinh, qua đó khuyến khích học sinh tham gia các hoạt động ở trong và ngoài nhà trường, để HS khám phá và thêm yêu thích môn học.

– Chuyển từ chủ yếu đánh giá kiến thức, kĩ năng sang đánh giá năng lực của người học. Tức là chuyển trọng tâm đánh giá chủ yếu từ ghi nhớ, hiểu kiến thức… sang đánh giá năng lực vận dụng, giải quyết những vấn đề của thực tiễn, đặc biệt chú trọng đánh giá các năng lực vận động có sự tư duy sáng tạo ở học sinh.

Khi thực hiện hoạt động luyện tập/vận dụng kiến thức mới trong bài học, học sinh sẽ được sử dụng những thiết bị dạy học/học liệu: tranh ảnh, sách giáo khoa,.. thiết bị mà giáo viên đưa ra.

Câu 9: Học sinh sử dụng thiết bị dạy học/học liệu [đọc/nghe/nhìn/làm] để luyện tập/vận dụng kiến thức mới là:

– Học sinh dựa vào vốn kiến thức mình tìm được và nội dung giáo viên hướng dẫn hình thành nên khái niệm ban đầu.

– Tiến hành vận dụng các kiến thức mới vừa học để áp dụng vào cuộc sống thực tiễn: biết cách Nhận biết được các trường hợp cụ thể về tác dụng của lực trong thực tế và Giải thích được hiện tượng thực tiễn đơn giản liên quan tới tác dụng của lực.

– Áp dụng kiến thức thường xuyên trong cuộc sống: Biết ảnh hưởng của lực ma sát đến an toàn giao thông.

Câu 10: Sản phẩm học tập mà học sinh phải hoàn thành trong hoạt động luyện tập/vận dụng kiến thức mới là:

Sản phẩm học tập mà học sinh phải hoàn thành trong hoạt động luyện tập/vận dụng kiến thức mới là:

– Giúp học sinh hình thành và phát triển những phẩm chất chủ yếu với các biểu hiện cụ thể như: Tham gia thảo luận nhóm một cách tự giác, tích cực rèn luyện tính tự giác trong học tập, tư thế, tác phong nghiêm túc trong học tập.

– Thể hiện sự yêu thích môn học, ham học hỏi, tìm tòi, khám phá, có tinh thần trách nhiệm cao.

– Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung như: Học sinh thực hiện các hoạt động tìm tòi, khám phá, tra cứu thông tin và thực hiện các kiến thức mới vào trong cuộc sống hằng ngày.

– Môn Khoa học tự nhiên còn tạo cơ hội cho học sinh thường xuyên được trao đổi, trình bày, chia sẻ và phối hợp thực hiện ý tưởng trong các bài thực hành, tăng sự đoàn kết trong tập thể.

– Giúp học sinh bước đầu hình thành, phát triển năng lực phẩm chất như: năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên xung quanh, năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng, năng lực khoa học.

Câu 11: Về kết quả thực hiện hoạt động luyện tập/vận dụng kiến thức mới của học sinh giáo viên cần nhận xét, đánh giá:

– Giáo viên phải luôn thể hiện sự quan tâm, động viên của mình đối với học sinh, để các em không e ngại khi chưa làm đúng, giúp các em mạnh dạn trao đổi, đặt câu hỏi với giáo viên và với bạn cùng nhóm với mình để cùng nhau tìm các giải pháp, câu trả lời chính xác.

– Đặc biệt chú ý đặc trưng của môn học khoa học tự nhiên là sự coi trọng nguyên tắc đối xử cá biệt trong quá trình giảng dạy. Luôn nhắc và yêu cầu học sinh tập trung quan sát, lắng nghe giáo viên hướng dẫn để vận dụng vào bài học cũng như trong cuộc sống.

– Để học sinh có thể hoàn thành lượng bài tập mà học sinh không bị ức chế, nhàm chán dẫn đến không tập trung và không thích học tập, người giáo viên phải vận dụng linh hoạt, phong phú các hình thức tổ chức học tập:

+ Thảo luận nhóm đôi, nhóm 4;

+ Chia nhiệm vụ theo tổ, tổ chức các trò chơi học tập,….

– GV luôn luôn quan sát,lắng nghe, hướng dẫn, giúp đỡ, nêu gợi ý cho các nhóm trong quá trình thảo luận nếu cần.

đáp án câu hỏi tập huấn modul 1 môn vật lý
modul 1 môn sinh học
đáp án câu hỏi tập huấn modul 1 môn sinh học
đáp án câu hỏi tập huấn modul 1 môn sinh học

đáp án câu hỏi tập huấn modul 1 môn sinh học

Link download modul 1 môn sinh học

Link download modul 1 môn sinh học

11 câu phân tích kế hoạch bài dạy môn Ngữ văn THCS, các môn Toán, lý, hóa, sinh, sử địa, gdcd, gdtc.

Video liên quan

Chủ Đề