Đề Lịch sử và Địa lý lớp 6 cuối kì 2

Download Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 - Bài kiểm tra lớp 6 môn lịch sử

Bộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 gồm đề và đáp án đều được Taimienphi.vn cập nhật và chia sẻ dưới đây. Các em học sinh cùng tham khảo để có thể làm quen với dạng câu hỏi trong đề thi, từ đó làm bài thi tốt nhất.

Những đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 sẽ giúp các em học sinh có thể ôn tập, nâng cao kiến thức, làm quen với cấu trúc đề thi. Đồng thời, đề thi này cũng là tài liệu hữu ích để quý thầy cô tham khảo đưa ra đề thi phù hợp và đúng chuẩn hơn.

Tổng hợp Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 6

- Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 Đề số 1
- Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 Đề số 2
- Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 Đề số 3
- Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 Trường THCS Mỹ Đức

Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 mẫu số 1

Đề Lịch sử và Địa lý lớp 6 cuối kì 2

Đề Lịch sử và Địa lý lớp 6 cuối kì 2

Đề Lịch sử và Địa lý lớp 6 cuối kì 2

Đề Lịch sử và Địa lý lớp 6 cuối kì 2

Đề Lịch sử và Địa lý lớp 6 cuối kì 2

Đề Lịch sử và Địa lý lớp 6 cuối kì 2

Đề Lịch sử và Địa lý lớp 6 cuối kì 2

Đề Lịch sử và Địa lý lớp 6 cuối kì 2

Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Lịch sử

Xem thêm:

- Đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân lớp 6
- Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 6

Thông qua đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 trên, hy vọng các em học sinh nắm bắt được cấu trúc đề thi và chuẩn bị cho bài thi tốt nhất có thể.

Đề Lịch sử và Địa lý lớp 6 cuối kì 2
On Apr 14, 2022 0

Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Lịch sử và Địa lý Kết nối tri thức năm 2021 – 2022. Đề thi có đáp án chi tiết và bám sát theo chương trình học để các em học sinh củng cố kiến thức kỹ năng chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 2 lớp 6 đạt kết quả cao.

1. Đề thi Lịch sử Địa lý lớp 6 kì 2

Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Câu 1. Sự ra đời của Nhà nước Vạn Xuân gắn với thắng lợi của cuộc khởi nghĩa nào?

A. Khởi nghĩa Bà Triệu.

B. Khởi nghĩa của Mai Thúc Loan.

C. Khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ.

D. Khởi nghĩa của Lý Bí.

Câu 2. Cuộc khởi nghĩa Phùng Hưng đã bao vây và chiếm thành Tống Bình, tự sắp đặt được việc cai trị trong vòng bao lâu?

A. 3 năm.

B. 9 năm.

C. 6 năm.

D. 60 năm.

Câu 3. Nội dung nào dưới đây là nguyên nhân dẫn đến phong trào đấu tranh giành độc lập, tự chủ của nhân dân Việt Nam thời Bắc thuộc?

A. Chính quyền đô hộ thực hiện chính sách đồng hóa, khiến người dân bất bình.

B. Chính quyền đô hộ thực hiện chính sách lấy người Việt trị người Việt.

C. Chính sách áp bức bóc lột hà khắc, tàn bạo của phong kiến phương Bắc.

D. Ảnh hưởng của các phong trào đấu tranh của nông dân ở Trung Quốc.

Câu 4. Kĩ thuật nào dưới đây được du nhập vào Việt Nam dưới thời Bắc thuộc?

A. Làm đồ gốm.

B. Đúc đồng.

C. Làm giấy.

D. Rèn sắt.

Câu 5. Căn cứ làng Giàng gắn với nghĩa quân của Dương Đình Nghệ nay thuộc địa phương nào?

A. Thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hoá.

B. Huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hoá.

C. Huyện Thiệu Hoá, tỉnh Thanh Hoá.

D. Huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hoá.

Câu 6. Tên gọi ban đầu của Vương quốc Chăm-pa là

A. Nhật Nam.

B. Tượng Lâm.

C. Lâm Ấp.

D. Sri Vi-giay-a.

Câu 7. Cư dân Chăm-pa sáng tạo ra chữ Chăm cổ trên cơ sở của hệ chữ viết nào dưới đây?

A. Chữ Phạn của Ấn Độ.

B. Chữ La-tinh của La Mã.

C. Chữ Hán của Trung Quốc.

D. Chữ hình nêm của Lưỡng Hà.

Câu 8. Vương quốc Phù Nam được hình thành vào thời gian nào?

A. Đầu Công nguyên.

B. Thế kỉ VII TCN.

C. Cuối thế kỉ I TCN.

D. Khoảng thế kỉ I.

Câu 9. Để đo nhiệt độ không khí người ta dùng dụng cụ nào sau đây?

A. Áp kế.

B. Nhiệt kế.

C. Vũ kế.

D. Ẩm kế.

Câu 10. Cửa sông là nơi dòng sông chính

A. xuất phát chảy ra biển.

B. tiếp nhận các sông nhánh.

C. đổ ra biển hoặc các hồ.

D. phân nước cho sông phụ.

Câu 11. Thành phần hữu cơ của lớp đất có đặc điểm nào sau đây?

A. Chiếm một tỉ lệ lớn trong lớp đất.

B. Thành phần quan trọng nhất của đất.

C. Tồn tại ở giữa các khe hở của đất.

D. Nằm ở tầng dưới cùng của lớp đất.

Câu 12. Rừng mưa nhiệt đới phân bố chủ yếu ở nơi có khí hậu

A. nóng, khô, lượng mưa nhỏ.

B. mưa nhiều, ít nắng, ẩm lớn.

C. nóng, ẩm, lượng mưa lớn.

D. ít mưa, khô ráo, nhiều nắng.

Câu 13. Ở đới nào sau đây thiên nhiên thay đổi theo bốn mùa rõ nét nhất?

A. Nhiệt đới.

B. Cận nhiệt đới.

C. Ôn đới.

D. Hàn đới.

Câu 14. Ở châu Á, dân cư tập trung đông ở khu vực nào?

A. Tây Á.

B. Trung Á.

C. Bắc Á.

D. Đông Á.

Câu 15. Châu lục nào sau đây tập trung nhiều siêu đô thị nhất trên thế giới?

A. Châu Âu.

B. Châu Á.

C. Châu Mĩ.

D. Châu Phi.

Câu 16. Các điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng đến đời sống hằng ngày của con người là

A. địa hình, sinh vật, nguồn vốn và khí hậu.

B. khí hậu, địa hình, nguồn nước và đất đai.

C. nguồn nước, dân số, khí hậu và địa hình.

D. đất đai, nguồn vốn, dân số và chính sách.

Câu 17. Tài nguyên nào sau đây thể hiện rõ nhất sự hạn chế của các nguồn tài nguyên trong tự nhiên?

A. Khoáng sản.

B. Nguồn nước.

C. Khí hậu.

D. Thổ nhưỡng

Câu 18. Bảo vệ tự nhiên không có ý nghĩa trong việc

A. hạn chế suy thoái môi trường.

B. giữ gìn sự đa dạng sinh học.

C. mở rộng diện tích đất, nước.

D. ngăn chặn ô nhiễm tự nhiên.

Câu 19. Trong vùng ôn đới chủ yếu có các kiểu thảm thực vật nào sau đây?

A. Rừng lá kim, thảo nguyên, rừng cận nhiệt ẩm và cây bụi.

B. Rừng lá kim, rừng lá rộng và rừng hỗn hợp, thảo nguyên.

C. Thảo nguyên, rừng cận nhiệt ẩm, cây bụi lá cứng cận nhiệt.

D. Rừng lá rộng và rừng hỗn hợp, thảo nguyên, hoang mạc.

Câu 20. Rừng nhiệt đới được chia thành hai kiểu chính nào sau đây?

A. Rừng mưa nhiệt đới và rừng nhiệt đới gió mùa.

B. Rừng mưa nhiệt đới và rừng cận nhiệt đới mùa.

C. Rừng nhiệt đới ẩm và rừng nhiệt đới xích đạo.

D. Rừng nhiệt đới khô và rừng cận nhiệt gió mùa.

Phần II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm).

a) Tại sao Ngô Quyền chọn sông Bạch Đằng làm trận địa chống quân Nam Hán?

b) Theo em, khi tấn công Việt Nam, quân Nam Hán gặp những khó khăn gì?

Câu 2 (3,0 điểm).

a) Tại sao chất hữu cơ chiếm tỉ lệ nhỏ trong đất nhưng lại có ý nghĩa quan trọng đối với cây trồng.

b) Em hãy nêu ví dụ về tác động của thiên nhiên tới sản xuất (nông nghiệp, công nghiệp hoặc du lịch).

2. Đáp án Đề thi Lịch sử Địa lý lớp 6 kì 2

Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-D

2-B

3-C

4-C

5-C

6-C

7-A

8-D

9-B

10-C

11-B

12-C

13-C

14-D

15-B

16-B

17-A

18-C

19-B

20-A

Phần II. Tự luận (5,0 điểm)

CÂU

NỘI DUNG

ĐIỂM

1

(2,0 điểm)

* Lý do Ngô Quyền lựa chọn sông Bạch Đằng…

+ Bạch Đằng là đường giao thông quan trọng từ Biển Đông vào nội địa Việt Nam. Muốn xâm nhập vào Việt Nam bằng đường thủy, quân Nam Hán chắn chắn sẽ phải đi qua cửa biển này.

+ Cửa biển Bạch Đằng rộng hơn 2 dặm, ở đó có nhiều núi cao, cây cối um tùm che lấp bờ sông.

+ Hạ lưu sông Bạch Đằng thấp, độ dốc không cao nên chịu ảnh hưởng của thủy triều khá mạnh, chênh lệch mực nước thủy triều khi cao nhất và thấp nhất là khoảng 3 mét.

=> Cửa sông Bạch Đằng có địa thế hiểm trở, thuận lợi cho việc tổ chức trận địa mai phục quân địch.

0,25

0,25

0,25

0,25

* Khó khăn của quân Nam Hán:

+ Quân Nam Hán đi đường xa, mệt mỏi, không hợp thủy thổ, khí hậu.

+ Quân Nam Hán không thông thuộc địa hình; khó nắm được thời gian và mực nước trên sông Bạch Đằng khi thủy triều lên/xuống.

+ Kiều Công Tiễn đã bị giết, quân Nam Hán mất lực lượng nội ứng.

0,25

0,5

0,25

2 (3,0 điểm)

a) Chất hữu cơ chiếm tỉ lệ nhỏ trong đất (chỉ chiếm 5%) nhưng có ý nghĩa quan trọng đối với cây trồng vì, chất hữu cơ là:

– Nguồn thức ăn dồi dào, dinh dưỡng cho cây trồng.

– Cung cấp những chất cần thiết cho các thực vật tồn tại trên mặt đất.

b) Ví dụ về tác động của thiên nhiên tới sản xuất (nông nghiệp, công nghiệp hoặc du lịch)

* Đối với sản xuất nông nghiệp

– Nông nghiệp là ngành sản xuất chịu tác động rõ rệt nhất của tự nhiên vì cây trồng và vật nuôi là đối tượng của sản xuất nông nghiệp.

– Cây trồng, vật nuôi chỉ có thể tồn tại và phát triển bình thường khi có nhiệt độ, nước, ánh sáng, không khí,… thích hợp.

* Đối với sản xuất công nghiệp

– Các loại tài nguyên thiên nhiên (đặc biệt là khoáng sản) là nguồn cung cấp nhiên liệu, năng lượng, nguyên liệu để các ngành công nghiệp hoạt động.

– Các loại tài nguyên khác như thủy, hải sản, động vật sống,… cung cấp nguồn nguyên liệu cho công nghiệp khai thác và chế biến.

* Đối với du lịch

– Cảnh quan địa hình, khí hậu thuận lợi hay hạn chế du lịch phát triển.

– Sông, hồ tạo ra cảnh quan đẹp, phát triển du lịch trải nghiệm, sinh thái và nghỉ dưỡng,…

0,75

0,75

0,75

0,75

Trọn bộ tài liệu 3 sách mới Lịch sử lớp 6

  • Lịch sử 6 sách Kết nối tri thức
  • Lịch Sử 6 sách Cánh Diều
  • Lịch Sử 6 sách Chân Trời Sáng Tạo

Trọn bộ tài liệu 3 sách mới Địa lý lớp 6

  • Địa lí 6 Kết nối tri thức
  • Địa lí 6 Chân trời sáng tạo

Trên đây là toàn bộ Đề thi và đáp án môn Sử – Địa học kì 2 lớp 6. Đề thi các môn học khác Toán, Văn, Khoa học tự nhiên, Lịch sử – Địa lý, Công nghệ, Công dân, Tiếng Anh liên tục được Tiphay.edu.vnsưu tầm, cập nhật cho các bạn theo dõi.

Xem thêm nhiều bài hơn tại : Đề Thi

Next Post

Đề kiểm tra 15 phút môn Sinh học lớp 6 – Chương 5 – Đề 4

Leave a comment