Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ quá trình điện ra ở anot là

Khi điện phân dung dịch:

*Anot (+) của thiết bị là nơi xảy ra bán phản ứng oxi hóa. Anot được nối với cực dương của nguồn điện một chiều.

+ Gốc axit có chứa oxi không bị điện phân (ví dụ: NO3-, SO42-, PO43-, CO32-, ClO4-, …). Khi đó nước bị điện phân theo bán phản ứng: 2H2O → O2 + 4H+ + 4e

+ Thứ tự anion bị điện phân: S2- > I- > Br- > Cl- > RCOO- > OH- > H2O

*Catot (-) của thiết bị là nơi xảy ra bán phản ứng khử. Catot được nối với cực âm của nguồn điện một chiều.

+ Nếu dung dịch có chứa nhiều cation thì cation nào có tính oxi hóa mạnh hơn sẽ bị điện phân trước.

+ Một số cation không bị điện phân như K+, Na+, Ca2+, Ba2+, Mg2+, Al3+ … Khi đó nước bị điện phân theo bán phản ứng: 2H2O + 2e → H2 + 2OH-

Khi điện phân dung dịch chứa CuSO4 với điện cực trơ thì ở anot xảy ra quá trình:


A.

B.

C.

D.

Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, cường độ dòng điện 10A. Khi ở anot có 4 gam khí oxi bay ra thì ngưng. Phát biểu nào sau đây là đúng ?


Câu 4354 Vận dụng

Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, cường độ dòng điện 10A. Khi ở anot có 4 gam khí oxi bay ra thì ngưng. Phát biểu nào sau đây là đúng ?


Đáp án đúng: a


Phương pháp giải

+) ne trao đổi = 4.nO2 = 0,5 mol => nCu = 0,5 / 2

+) t = n.F / I

+) pH của dung dịch ban đầu giảm, khi hết Cu2+ thì nước điện phân ở catot tạo OH-, ở anot tạo ra H+ và nOH- = nH+ nên pH không đổi

+) hết Cu2+, nước điện phân ở catot tạo khí H2

Phương pháp giải bài tập điện phân một muối --- Xem chi tiết

...

Sản phẩm thu được khi điện phân NaOH nóng chảy là gì ?

Trong quá trình điện phân dung dịch AgNO3, ở cực dương xảy ra phản ứng

Phương trình điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ là

Điện phân NaCl nóng chảy bằng điện cực trơ, ở catot thu được

lon Mg2+ bị khử trong trường hợp

Phát biểu nào sau đây là sai?

Sự điện phân là quá trình oxi hóa - khử xảy ra trên bề mặt các điện cực khi có dòng điện một chiều đi qua chất điện li nóng chảy hoặc dung dịch chất điện li nhằm thúc đẩy một phản ứng hóa học mà nếu không có dòng điện, phản ứng sẽ không tự xảy ra. Trong thiết bị điện phân khi điện phân dung dịch:

* Anot của thiết bị là nơi xảy ra bán phản ứng oxi hóa. Anot được nối với cực dương của nguồn điện một chiều.

+ Gốc axit có chứa oxi không bị điện phân (ví dụ: NO3-, SO42-, PO43-, CO32-, ClO4-,...).

Khi đó nước bị điện phân theo bán phản ứng: 2H2O → O2 + 4H+ + 4e

+ Thứ tự anion bị điện phân: S2- > I- > Br- > Cl- > RCOO- > OH- > H2O

* Catot của thiết bị là nơi xảy ra bán phản ứng khử. Catot được nối với cực âm của nguồn điện một chiều.

+ Nếu dung dịch có chứa nhiều cation thì cation nào có tính oxi hóa mạnh hơn sẽ bị điện phân trước.

+ Một số cation không bị điện phân như K+, Na+, Ca2+, Ba2+, Mg2+, Al3+,...

Khi đó nước bị điện phân theo bán phản ứng: 2H2O + 2e → H2 + 2OH-

Cho dãy điện hóa sau:

Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ quá trình điện ra ở anot là

Thí nghiệm 1: Một sinh viên thực hiện quá trình điện phân dung dịch X chứa đồng thời AgNO3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, Al(NO3)3 bằng hệ điện phân sử dụng các điện cực than chì.

Thí nghiệm 2: Sinh viên đó tiếp tục thực hiện điện phân dung dịch CuSO4. Sau một thời gian sinh viên quan sát thấy có 6,4 gam kim loại bám vào catot. Biết Cu = 64; S = 32 và O = 16.

Sự điện phân là quá trình oxi hóa - khử xảy ra trên bề mặt các điện cực khi có dòng điện một chiều đi qua chất điện li nóng chảy hoặc dung dịch chất điện li nhằm thúc đẩy một phản ứng hóa học mà nếu không có dòng điện, phản ứng sẽ không tự xảy ra. Trong thiết bị điện phân:

*Anot của thiết bị là nơi xảy ra bán phản ứng oxi hóa. Anot được nối với cực dương của nguồn điện một chiều.

+ Nếu điện phân chứa các gốc axit có chứa oxi NO3-, SO42-, PO43-, CO32-, ClO4-, … thì nước sẽ tham gia điện phân theo phương trình: 2H2O → O2 + 4H+ + 4e.

+ Thứ tự anion bị oxi hóa: S2- > I- > Br- > Cl- > RCOO- > OH- > H2O.

*Catot của thiết bị là nơi xảy ra bán phản ứng khử. Catot được nối với cực âm của nguồn điện một chiều.

+ Nếu điện phân dung dịch có các cation K+, Na+, Ca2+, Ba2+, Mg2+, Al3+ thì nước sẽ tham gia điện phân theo phương trình: 2H2O + 2e → H2 + 2OH-.

+ Nếu trong dung dịch có nhiều cation thì cation nào có tính oxi hóa mạnh hơn sẽ bị điện phân trước.

+ Nếu điện phân không dùng các anot trơ (graphit, platin) mà dùng các kim loại như Ni, Cu, Ag, … thì các kim loại này dễ bị oxi hóa hơn các anion (thế oxi hóa - khử của chúng thấp hơn) và do đó chúng tan vào dung dịch (anot tan).

Thí nghiệm 1: Một sinh viên thực hiện quá trình điện phân dung dịch CuCl2 bằng hệ điện phân sử dụng điện cực Cu.

Thí nghiệm 2: Sinh viên đó tiếp tục thực hiện điện phân dung dịch X bao gồm dung dịch Cu(NO3)2 và NaCl. Sau một thời gian, sinh viên quan sát thấy có 6,4 gam kim loại bám vào catot và anot chỉ thoát ra 1 khí duy nhất. Biết nguyên tử khối của Cu, N, O, Na và Cl lần lượt là 64, 14, 16, 23 và 35,5.

Cho sơ đồ điện phân dung dịch CuSO4 như sau:

Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ quá trình điện ra ở anot là

Chọn nhận định đúng?

Khi điện phân dung dịch chứa CuSO4 với điện cực trơ thì ở anot xảy ra quá trình

A.

A: khử nước

B.

B:khử Cu2+

C.

C:oxi hóa nước

D.

D: oxi hóa Cu2+

Đáp án và lời giải

Đáp án:C

Lời giải:

Cách ghi nhớ đơn giản cho kiểu này như sau: ♦1: liên quan đến điện phân: catot liên quan đến cation, nghĩa là đây tụ tập ion dương như Cu2+. anot liên quan anion → tụ tập các anion như SO42–; NO3– hay Cl–, .... ||→ catot xảy ra: Cu2+ + 2e → Cu || anot xảy ra: 2H2O → 4H+ + 4e + O2↑. ♦2: cách nhớ quá trình là oxi hóa hay khử? chất này là chất oxi hóa hay khử, bị khử hay oxi hóa, sự khử hay sự oxi hóa ???? Nhớ ntn đề không nhầm lẫn? Ez: Fe + O2 → Fe2O3. Quen thuộc: ta hay nói: đây là quá trình oxi hóa sắt; sắt bị oxi hóa, sắt là chất khử mà Fe → Fe3+ + 3e ||→ quy luật: cho electron là quá trình oxi hóa chất đó; chất đó là chất bị oxi hóa, là chất khử. ||→ Kết luận: ở anot diễn ra quá trình oxi hóa nước. p/s: nhớ mỗi quá trình Fe + O2 với các câu nói quen thuộc, tìm mối liên quan với phản ứng cần xét, các bạn sẽ giải quyết đơn giản, nhẹ nhàng, không sợ quên trước quên sau nữa.!

Vậy đáp án đúng là C

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 45 phút Phương pháp điện phân, sự điện phân - Hóa học 12 - Đề số 1

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng là ?

  • Điện phân dung dịch chứa Cu(NO3)2, CuSO4 và NaCl với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi 2A, hiệu suất 100%. Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau: Giá trị của t là

  • Điệnphân 100 ml dung địchchứahỗnhợp CuSO4 0,1M vàNaCl 0,1 M trongbìnhđiệnphâncómàngngănvớihaiđiệncựctrơ, cườngđộdòngđiệnbằng 0,5A. Saumộtthờigian, thuđược dung dịchcó pH = 2 (giảsửthểtích dung địchkhôngđổi. Thờigian (giây) điệnphânvàkhốilượng (gam) Cu thuđược ờ catotlầnlượtlà ?

  • Điện phân dung dịch hỗn hợp NaCl và 0,05 mol CuSO4 bằng dòng điện một chiều có cường độ 2A (điện cực trơ, có màng ngăn). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được khí ở hai điện cực có tổng thể tích là 2,352 lít (đktc) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan được tối đa 2,04 gam Al2O3. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là ?

  • Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catốt xảy ra :

  • Điện phân hoàn toàn 200ml dung dịch AgNO3 với 2 điện cực trơ thu được một dung dịch có pH=2. Xem thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể thì lượng Ag bám ở catot là

  • Điện phân dung dịch nào sau đây, thì có khí thoát ra ở cả 2 điện cực (ngay từ lúc mới đầu bắt đầu điện phân):

  • Điện phân dung dịch chứa 23,4 gam muối ăn (với điện cực trơ, màng ngăn xốp), thu được 2,5 lít dung dịch có pH=13. Phần trăm muối ăn bị điện phân là ?

  • Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 0,75M bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện không đổi I = 5A, đến khi khối lượng dung dịch giảm 13,35 gam thì dừng điện phân. Thời gian điện phân là ?

  • Điện phân (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) dung dịch muối nitrat của một kim loại M (có hóa trị không đổi). Sau thời gian T giây, khối lượng dung dịch giảm 5,22 gam và tại catot chỉ thu được a gam kim loại M. Sau thời gian 2t giây, khối lượng dung dịch giảm 8,835 gam và tại catot thoát ra 0,168 lít khí (đktc). Giá trị của a gần nhất là:

  • Khi điện phân Al2O3 nóng chảy với điện cực than chì để điêù chế Al, người ta thấy khí thoát ra tại anot chứa 70% CO2, 20% CO, 10% O2 về thể tích (hiệu suất 100%). Vậy nếu điều chế 2,7 tấn Al thì lượng than (tấn) đã tiêu thụ tại anot là ?

  • Điện phân dung dịch hỗn hợp CuSO4 và KCl đến khi thấy bọt khí đều xuất hiện ở hai điện cực trơ thì ngắt dòng điện. Thấy ở anot có 448 ml khí (ở đktc) thoát ra và dung dịch sau điện phân có thể hòa tan tối đa 0,8 gam MgO. Khối lượng dung dịch sau điện phân giảm (coi như H2O bay hơi không đáng kể):

  • Khi điện phân dung dịch chứa CuSO4 với điện cực trơ thì ở anot xảy ra quá trình

  • Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl ( điện cực trơ, có màng ngăn), ở cực âm ( catot) xảy ra

  • Điện phân với điện cực trợ dung dịch chứa 0,2 mol Cu(NO3)2, cường độ dòng diện 2,68A, trong thời gian t(giờ), thu được dung dịch X. Cho 14,4 gam bột Fe vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của

    Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ quá trình điện ra ở anot là
    ) và 13,5 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và hiệu suất của quá trình điện phân là 100%. Giá trị của t(giờ) là:

  • Điệnphân 150 ml dung dịch AgNO31M vớiđiệncựctrơtrongtgiờ, cườngđộdòngđiệnkhông đổi 1,34A (hiệusuấtquátrìnhđiệnphânlà 100%), thuđượcchấtrắnX, dung dịchYvàkhíZ. Cho 13 gam Fe vàoY, saukhicácphảnứngkếtthúcthuđược 14,9 gam hỗnhợpkimloạivàkhí NO (sảnphẩmkhửduynhấtcủa N5+). Giátrịcủatlà:

  • Một hợp chất có công thức CuCO3∙Cu(OH)2. Cần dùng thêm ít nhất bao nhiêu hóa chất ( các phương pháp vật lí và điều kiện có đủ) để điều chế Cu ?

  • Khi điện phân dd CuCl2 để điều chế kim loại Cu, quá trình xảy ra ở catot (cực âm) là:

  • Trong công nghiệp, các kim loại quý như Ag, Au được điều chế chủ yếu bằng phương pháp

  • Điệnphân 100 ml dung địchchứahỗnhợp CuSO4 0,1M vàNaCl 0,1 M trongbìnhđiệnphâncómàngngănvớihaiđiệncựctrơ, cườngđộdòngđiệnbằng 0,5A. Saumộtthờigian, thuđược dung dịchcó pH=2 (giảsửthểtích dung địchkhôngđổi. Thờigian (giây) điệnphânvàkhốilượng (gam) Cu thuđược ờ catotlầnlượtlà

  • Phản ứng điện phân dung dịch

    Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ quá trình điện ra ở anot là
    (với điện cực trơ) và phản ứng ăn mòn điện hóa xảy ra khi nhúng hợp kim
    Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ quá trình điện ra ở anot là
    vào dung dịch
    Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ quá trình điện ra ở anot là
    có đặc điểm chung là ?

  • Điện phân 200ml dung dịch gồm CuSO4 1,25M và NaCl a mol/l (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 2A trong thời gian 19300 giây. Dung dịch thu được có khối lượng giảm 24,25 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của a là:

  • Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ quá trình điện ra ở anot là
    ) và 34,28 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn và hiệu suất của quá trình điện phân là 100%. Giá trị của t là:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Ngoài việc cung cấp gỗ quý, rừng còn có tác dụng gì cho môi trường sống của con người.

  • Đối với chất thải công nghiệp và sinh hoạt, Luật bảo vệ môi trường quy định:

  • Bảo vệ thiên nhiên hoang dã cần ngăn chặn những hành động nào dưới đây.

  • Giữ gìn thiên nhiên hoang dã là:

  • Tài nguyên nào sau đây thuộc tài nguyên tái sinh:

  • Muốn thực hiện quan hệ hợp tác giữa các quốc gia trong các lĩnh vực cần có:

  • Bảo vệ chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ là nội dung cơ bản của pháp luật về:

  • Bảo vệ tổ quốc là nghĩa vụ thiêng liêng và cao quý của ai sau đây?

  • Ngăn chặn và bài trừ các tệ nạn xã hội được pháp luật quy định trong luật nào dưới đây:

  • Đâu không phải là nội dung của pháp luật về phát triển bền vững của xã hội?