Đối mặt với khó khăn tiếng anh là gì

Thái tử Charles đã khiến người xem phải mỉm cười thú vị khi thử đọc tin thời tiết trên truyền hình Scotland

Cụm từ trong ngày

Cụm từ "to weather the storm" có nghĩa là vượt qua một giai đoạn khó khăn.

Ví dụ

The company weathered the storm through the recession and is now very successful.

Times are tough right now, but you just need to weather the storm for a while and things will get better.

Xin lưu ý (Đừng nhầm với)

Một cụm từ khác trong tiếng Anh có nghĩa tương tự, đó là 'to ride out the storm'.

Just ride out the storm; everything will improve soon.

Thực tế thú vị

Thái tử Anh, the Prince of Wales, vừa thử làm người dự báo thời tiết trên truyền hình khi ông tới thăm BBC Scotland hôm thứ Năm 11/5/2012. Thái tử Charles đọc dự báo thời tiết đã được viết sẵn trong đó có nhắc tới Balmoral, cũng như một vài nơi nơi ở khác của Hoàng gia Anh tại Scotland.

Tôi không muốn đối mặt với mẹ tôi.

I don't want to face my mom.

Mặc dù phải đối mặt với bao khó khăn, họ vẫn thành công.

In spite of everything and against tremendous odds, they succeeded.

Giô-na-than có lẽ đã phải đối mặt với thử thách ấy.

Jonathan may have faced such a challenge.

Đối mặt với họ.

Turn and face your neighbors.

Hạt phải đối mặt với nhiều thách thức do vấn đề nhập cư.

The county faces a range of challenges due to immigration issues.

Và giờ chúng ta ở đây đối mặt với hậu quả từ sự dối trá của bà ấy.

And here we are... In the consequence of her deception.

Tôi phải đối mặt với nó.

I've seen its true face.

“Sợ bị bắt giữ, sợ bị đối mặt với những gì anh đã làm à?”

“Scared of arrest, scared you’d have to face up to what you did?”

Nếu bị kết tội , bà Suu Kyi có thể đối mặt với từ ba đến năm năm tù .

If convicted , Suu Kyi could face three to five years in prison .

Anh khổ sở, và anh sợ phải đối mặt với chính mình.

You're miserable, and you're afraid to face yourself.

Đôi khi việc mạnh mẽ nhất phải làm... chỉ là đối mặt với nỗi sợ.

Sometimes the strongest thing to do... is just to face your fears.

Cô đã đối mặt với cái chết, Evey.

You faced your death, Evey.

Và chúng ta có những cảm xúc giống như vậy khi chúng ta đối mặt với thế giới.

And these same feelings are there for all of us as we face the world.

Và khi hắn làm việc trong ngành dịch vụ, hắn buộc phải đối mặt với nhiều người.

And since he works in the service industry, He's forced to deal wi a lot of people.

Đối mặt với những thứ này trong thực tế không giống như ở trường.

Facing this stuff in real life is not like school.

Ngoài vấn đề tài chính, chị còn đối mặt với các vấn đề khác.

And she has faced more than just financial concerns.

Trong trận đấu thứ tư, Daniel Bryan phải đối mặt với Big Cass.

In the fourth match, Daniel Bryan faced Big Cass.

Chúng ta nên phản ứng thế nào khi đối mặt với sự bội đạo?

How should we respond when confronted with apostasy?

Sớm muộn gì cậu cũng phải đối mặt với nó và tốt nhất là tối nay.

You’ve got to face it sooner or later and it might as well be tonight.

Đối mặt với cá mập, những kẻ phục kích, kẻ đặt bẫy, thợ săn với súng ư?

Facing razor-sharp pricker bushes and trappers and hunters with guns?

Cô không cần phải đối mặt với chuyện này một mình đâu.

You don't have to do this alone.

Geeta sẽ phải đối mặt với Naomi Edwards 2 lần vô địch thế giới.

Geeta will now face Naomi Edwards 2 time world champion

Bây giờ, ta đều phải đối mặt với những cuộc bầu cử khó nhằn.

Now, we both got tough election fights ahead of us here.

Trên đường đến nguồn suối, họ phải đối mặt với ba thử thách.

On their path to the fountain, they face three challenges.

Nghĩa là chúng ta hẳn đang đối mặt với một mụ phù thủy.

Means we're probably dealing with a witch.

Thành ngữ trong tiếng anh hay còn gọi với các tên quen thuộc là idioms là một yếu tố rất quan trọng trong việc đánh giá mức độ thông thạo trong ngôn ngữ này. Idioms trong tiếng anh là những câu hay cụm từ mà người bản ngữ thường sử dụng. Nó không có công thức mà bắt buộc bạn phải học và trau dồi để cho mình vốn từ vựng tốt hơn, gần với bản ngữ hơn nữa.

... Một người đang nói về cái gì đó "đánh vào quyển sách"

... Một người khác đang nói về việc vặn cánh tay của ai đó

... Một ai đó đang bảo bạn mình sẽ bị gãy chân

What the ... Cái quái gì đang xảy ra vậy?

Bạn gãi đầu tự hỏi tại sao bạn không thể hiểu hết những ý nghĩa mà mọi người đang nói, mặc dù bạn có thể dịch những từ này.

Đó là bởi vì mọi người đang sử dụng thành ngữ tiếng Anh đấy!

Nếu bạn không hiểu các thành ngữ thông dụng trong tiếng anh, sẽ khó có thể thực sự giao tiếp với người bản ngữ.

Đối mặt với khó khăn tiếng anh là gì

Đừng lo! Trong bài viết này Anh Ngữ Việt Úc sẽ chia sẻ cho các bạn 100 thành ngữ và cụm từ thông dụng trong tiếng anh mà bạn cần để hiểu mọi người đang nói cái gì tại bất cứ nơi nào sử dụng tiếng Anh, không chỉ là quán bar Mỹ!

Idioms là gì?

Một số các bạn cũng thường hỏi, Idioms là gì? và tại sao nó lại quan trọng như thế? và câu trả lời ở bên dưới nhé

Thành ngữ tiếng Anh hay còn gọi là idioms, là một cụm từ mà khi bạn nhìn vào các từ trong đó bạn không thể hiểu được rõ ràng ý nghĩa của cả cụm từ. Bởi vì thành ngữ tiếng Anh được phát triển theo thời gian của từng nền văn hóa và thường sử dụng các phép so sánh, ẩn dụ. Thành ngữ thường xuyên được sử dụng trong tiếng anh giao tiếp hàng ngày. Nếu bạn không biết về ý nghĩa của chúng trước, thì bạn hầu như không thể hiểu ngữ cảnh.

Học các thành ngữ phổ biến trong tiếng Anh sẽ giúp bạn hòa nhập được vào hầu hết các cuộc nói chuyện, cho dù giao tiếp trong một trận bóng đá, khi học tập hay trong một cuộc liên hoan, nhậu nhẹt cùng với bạn bè.

Chìa khóa để hiểu được các thành ngữ tiếng Anh là đừng bao giờ nhìn vào từng từ riêng lẻ và hiểu chúng theo nghĩa đen. Bởi các từ đó không có nghĩa đen liên kết với nhau. Thay vào đó bạn cần tìm hiểu ngữ cảnh để có thể hiểu ý nghĩa thực sự của chúng.

Đối mặt với khó khăn tiếng anh là gì

100 thành ngữ tiếng Anh (idioms) thông dụng

Việc bạn sửa dụng thành thạo các thành ngữ tiếng anh (idioms) sẽ khiến cho câu từ của bạn trở nên gần gũi hơn, thuần thục như người bản ngữ vậy.

Thành ngữ tiếng Anh liên quan đến tự nhiên

1. Under the weather

"Trái gió trở trời"

Theo nghĩa đen, bạn có thể "ở dưới thời tiết"??? Điều này thực sự không có ý nghĩa gì cả.

Nếu bạn cảm thấy "Under the weather", có nghĩa là cơ thể bạn đang có chút bất ổn, có thể bạn đang cảm thấy mình "bị ốm". Bạn bị ốm nhưng không thực sự nghiêm trọng, có thể do thời tiết thay đổi thất thường hoặc bạn bị mệt và đau đầu do thức đêm làm việc nhiều...

  • "What's wrong with Ly, Tony? "She’s feeling a little under the weather so be quiet and let her rest.”

2. A storm is brewing

Thành ngữ này có nghĩa "sẽ có rắc rối hoặc khó chịu về cảm xúc sắp diễn ra"

  • “She decided to go ahead with their wedding, even though all they’ve been doing lately is arguing. I can sense a storm is brewing.”

3. Calm before the storm

Nói đến một khoảng thời gian "yên tĩnh khác thường" trước khi một bất ổn ập đến (biến động và hỗn loạn)

  • “The strange quietness in town made her feel peaceful. Little did she know, it was just the calm before the storm.”

4. Weather a storm

Khi đối mặt với những khó khăn hay thất bại nhưng bạn vẫn luôn kiên cường vượt qua chúng.

  • “Last year, they had some financial difficulties when her husband was fired. Together, they weathered the storm and figured out how to keep going.”

5. When it rains, it pours

Khi những điều tồi tệ xảy ra liên tiếp và khiến những khủng hoảng lớn ấp đến.

  • “First he was laid off, then his wife got into a car accident. When it rains, it pours.“

6. Chasing rainbows

Theo đuổi ước mơ, cố gắng làm điều gì đó nhưng không thể đạt được.

  • “His paintings have neither style nor imagination, but he insists on being a professional painter. He’s always chasing rainbows.”

7. Rain or shine

Đây là một trong những thành ngữ hiếm hoi thường được sử dụng theo nghĩa đen. Dùng để chỉ một điều gì đó chắc chắn sẽ xảy ra cho dù mưa hay nắng.

  • “I’ll see you at the airport, rain or shine.”

8. Under the sun

Dùng để đề cập đến mọi thứ trên trái đất: biển cả, ngọn núi, hòn đảo, khu rừng... Thường sử dụng để so sánh một thứ gì đó với những thứ khác dưới dạng so sánh bậc nhất.

  • “Phu Quoc must be one of the most beautiful islands under the sun.”

9. Once in a blue moon

Chỉ một sự kiện gì đó "rất hiếm", hành động gì đó "rất hiếm" khi xảy ra

  • “He used to call his grandma once in a blue moon. Now that she has passed away, he regrets not making more of an effort to keep in touch.”

10. Every cloud has a silver lining

Trong mọi tình huống xấu hay tồi tệ nhất luôn có những mặt tốt của nó

  • “Don’t worry about losing your job. It’ll be okay. Every cloud has a silver lining!“

11. A rising tide lifts all boats

"Nước nổi thuyền nổi"

Khi một nền kinh tế đang tăng trưởng tốt thì tất cả các cá nhân tổ chức trong nền kinh tế đó đều cùng được hưởng lợi

  • “When the economy showed the first signs of recovering, everyone started investing and spending more. A rising tide lifts all boats.“

12. Get into deep water

Gặp rắc rối! Rất giống với thành ngữ ở trên mà chúng ta đã thảo luận ở trên. Nhưng thành ngữ này có nghĩa trái ngược chỉ những điều "rắc rối"

  • “He got into deep water when he borrowed a lot of money from a loan shark.”

13. Pour oil on troubled waters

Cố gắng giúp xoa dịu những cuộc cãi vã của mọi người, giúp mọi người cảm thấy tốt hơn và thân thiện lại, hòa giải với nhau.

  • “She hated seeing her two best friends arguing, so she got them together and poured oil on troubled waters.”

14. Make waves

Làm thay đổi mội thứ một cách kịch tính và gây sự chú ý, tạo sự lan truyền.

  • “She likes to make waves with her creative marketing campaigns.They get a lot of attention from customers.”

15. Go with the flow

"Thuyền đến đầu cầu ắt sẽ thẳng" hoặc "Nơi nào có nước chảy, ở đó sẽ hình thành dòng chảy"

Một sự thư giãn, thuận theo tự nhiên cho dù bất cứ điều gì đang xảy ra.

  • “Quite often in life, good things happen when you don’t make plans.Just go with the flow and see what happens!”

16. Lost at sea

Bị nhầm lẫn về một cái gì đó hoặc không chắc chắn về những việc phải làm.

  • “I am lost at sea with this new system at work. I just can’t understand it.”

17. Sail close to the wind

"Không được vượt ra khỏi ranh giới". Chỉ được hành động trong giới hạn, trong khuôn khổ của những quy tắc, hợp pháp hoặc được xã hội chấp nhận.

  • “They fired their accountant because he sailed too close to the wind.”

18. Make a mountain out of a molehill

Để phóng đại mức độ nghiêm trọng của một tình huống.

  • “She shouted at him angrily for being five minutes late, but it really didn’t matter that much. She really made a mountain out of a molehill.”

19. Gain ground

Một sự tiến lên, làm cho phổ biến.

  • “As Airbnb gains ground in many cities all over the world, many locals complain that they can no longer find a place to live. Landlords would rather rent their places out to tourists and earn more money.”

20. Walking on air

Rất vui mừng và hạnh phúc. Bạn có thể sử dụng những cụm từ khác như “Over the moon,” “on cloud nine,” “in seventh heaven” và “in good spirits” để nói về niềm vui sướng và hạnh phúc.

  • “She’s been walking on air since she found out that she’s pregnant.”

21. Many moons ago

Đây là một trong những thành ngữ tiếng anh có sự trang trọng và có tính lịch sử.

Bạn có thể nghe thấy nó trong những câu chuyện, hoặc ai đó đang cố gắng tạo ra hiệu ứng gây chú ý, kịch tính

  • “Many moons ago, we used to be two very close friends. Now we’ve gone separate ways and lost contact.”

22. Castle in the sky

Một giấc mơ hoặc một niềm huy vọng trong cuộc sống, nhưng điều đó khó có thể trở thành sự thật.

  • “World traveling used to be a castle in the sky for most people a few decades ago, but with cheap flight tickets and the global use of English, many youngsters are living that dream.”

23. Down to earth

Nhằm nói đến sự thực tế và hợp lý, không mơ mộng.

  • “It’s a stereotype, but Dutch people are known for being down to earth.”

24. Salt of the earth

Thành thật và tốt bụng

  • “My father is the salt of the earth. He works hard and always helps people who are in need.”

25. The tip of the iceberg

"Phần nổi của tảng băng chìm"

Những thứ được nhìn thấy chỉ là một phần nhỏ của một cái gì đấy lớn hơn nhiều.

  • “Exceptionally long drought periods are just the tip of the iceberg when it comes to the global impact of climate change.”

26. Break the ice

Cố gắng vượt qua khoảng cách, sự ngại ngùng để kết bạn với ai đó.

  • “He made a weather joke to break the ice.”

27. Sell ice to Eskimos

Để có thể bán bất cứ thứ gì cho bất cứ ai; thuyết phục mọi người đi ngược lại lợi ích tốt nhất của họ hoặc chấp nhận một cái gì đó không cần thiết thậm chí vô lý.

Từ Eskimos dùng để chỉ những người bản địa sống ở những vùng rất lạnh, có tuyết quanh năm, xung quanh toàn băng giá do đó họ không cần thêm bất kỳ tảng băng nào nữa. Nếu bạn có thể bán đá được cho họ, bạn có thể bán được bất cứ thứ gì cho bất cứ ai.

Nhưng cũng lưu ý là từ Eskimos cũng bị nhiều người coi là xúc phạm, thô lỗ. Bạn cần biết để hiểu những thành ngữ tiếng anh thông dụng nhưng hãy cẩn thận khi sử dụng.

  • “He’s a gifted salesman, he could sell ice to Eskimos.”

28. Bury your head in the sand

Cố gắng tránh mộ tình huống nào đó bằng cách giả vờ như nó không tồn tại.

  • “Stop burying your head in the sand. You haven’t been happy with him for years, why are you staying together?”

29. Let the dust settle

Làm cho một tình huống trở nên bình tĩnh hoặc bình thường trở lại sau khi một điều gì đó thú vị hoặc bất thường xảy ra.

  • “You just had big news yesterday, let the dust settle and don’t make any decisions yet.”

30. Clear as mud

Không dễ hiểu, không rõ ràng chút nào.

  • “He’s a great scientist, but I find his explanation of bacteria and microbes as clear as mud.”

31. As cold as stone

Rất lạnh lùng và vô cảm.

  • “In the Victorian times, many women were told to suppress their feelings and, thus, appeared as cold as stone.”

32. Between a rock and a hard place

Một tình huống rất khó khăn, phải đưa ra một sự lựa chọn giữa hai lựa chọn không thỏa đáng.

  • “I can understand why she couldn’t make up her mind about what to do. She’s really between a rock and a hard place.”

33. Nip something in the bud

Ngăn chặn những tình huống xấu xảy ra ngay từ giai đoạn đầu của sự phát triển của tình huống đó.

  • “When the kid shows the first signs of misbehaving, you should nip that bad behavior in the bud.”

34. Barking up the wrong tree

Làm điều gì đó vô nghĩa không đem lại kết quả như mong muốn.

  • “If you think she’s going to lend you money, you’re barking up the wrong tree. She never lends anyone anything.”

35. Out of the woods

Phần khó khăn nhất của một cái gì đó đã qua. Tình hình đang trở nên cải thiện và dễ chịu hơn.

  • “The surgery went very well and he just needs to recover now, so he’s officially out of the woods.”

36. Can’t see the forest for the trees

Không thể nắm bắt được cái tổng thể hoặc nhìn rõ được những tình huống vì bạn đang đi quá sâu vào những chi tiết nhỏ.

37. To hold out an olive branch

Quyết định giảng hòa (với đổi thủ hoặc kẻ thù)

  • “After years of rivalry with her cousin, she decided to hold out an olive branch and go have fun together.”

38. Beat around the bush

Dành thời gian dài lan man, vòng vo, không đi vào điểm chính những gì bạn đang cần nói.

  • “I don’t have much time, so stop beating around the bush and tell me what actually happened.”

Thành ngữ tiếng anh với những động từ thông dụng

39. Hit the Books

Theo nghĩa đen, đánh những quyển sách có nghĩa là đánh vật lý hoặc đấm vào quyển sách của bạn. Đây là câu thường được các sinh viên sử dụng, những người có rất nhiều việc phải học, phải làm. Nó đơn giản là một cách bạn nói với bạn bè rằng "Bạn sẽ học"

Bạn phải học cho một bài kiểm tra cuối cùng, một bài kiểm tra giữa kỳ hoặc thậm chí là một bài kiểm tra tiếng anh.

  • “Sorry but I can’t watch the game with you tonight, I have to hit the books. I have a huge exam next week!”

40. Hit the sack

Cũng giống như thành ngữ trên, nghĩa đen là đánh vật lý hoặc đập vào bao tải. Nhưng thực ra là "đi ngủ". Bạn sẽ dùng cụm này để nói với gia đình hoặc bạn bè rằng bạn thực sự mệt mỏi, vì vậy bạn sẽ đi ngủ.

Thay vì nói "Hit the sack" bạn cũng có thể nói "Hit the hay"

  • “It’s time for me to hit the sack, I’m so tired.”

41. Twist someone’s arm

Nghĩa đen là nắm lấy cánh tay của một người và xoay nó. Hàm ý bên trong nghĩa là ai đó đã làm rất tốt việc thuyết phục bạn làm điều gì đó mà bạn không muốn làm.

Và nếu bạn "Twist someone’s arm", điều đó có nghĩa là bạn rất giỏi thuyết phục mọi người làm theo ý bạn.

  • Jake, you should really come to the party tonight!” “You know I can’t, I have to hit the books (study).” “C’mon, you have to come! It’s going to be so much fun and there are going to be lots of girls there. Please come?” “Pretty girls? Oh all right, you’ve twisted my arm, I’ll come!”

42. To hit the nail on the head

Thành ngữ này sử dụng khi muốn mô tả chính xác điều gì gây ra tình huống hoặc vấn đề.

  • “He hit the nail on the head when he said this company needs more HR support.”

43. Stab someone in the back

"Đâm sau lưng"

Nếu hiểu theo nghĩa đen thì bạn sẽ gặp rắc rối với cảnh sát đấy.

Tuy nhiên thành ngữ "Stab someone in the back" có nghĩa là làm tổn thương một người gần gũi với chúng ta và tin tưởng chúng ta bằng cách phản bội họ trong bí mật.

  • “Did you hear that Sarah stabbed Kate in the back last week?” “No! I thought they were best friends, what did she do?” “She told their boss that Kate wasn’t interested in a promotion at work and Sarah got it instead.” “Wow, that’s the ultimate betrayal! No wonder they’re not friends anymore.”

44. Lose your touch

Nghĩa đen có nghĩa là bạn không còn khả năng chạm và cảm nhận bằng ngón tay cũng như bàn tay bạn. Hàm ý bên trong là bạn mất đi khả năng mà bạn trước đây rất giỏi và từng sở hữu.

"Lose your touch" sử dụng khi bạn rất giỏi một kỹ năng và có tài năng, nhưng về sau đó mọi thứ dần mai một và không còn tốt nữa, cảm nhận và sự tinh tế bắt đầu giảm.

  • “I don’t understand why none of the girls here want to speak to me.” “It looks like you’ve lost your touch with the ladies.” “Oh no, they used to love me, what happened?”

45. Sit tight

Một ví dụ tuyệt vời về lý do tại sao bạn không thể dịch thành ngữ bằng tiếng anh. Điều này có nghĩa là bạn ngồi xuống và xiết chặt cơ thể và điều đó sẽ rất khó chịu, chưa kể bạn trông sẽ rất kỳ lạ.

Nhưng nếu một người bảo bạn "sit tight", họ muốn bạn kiên nhẫn chờ đợi và không có bất kỳ hành động nào khác cho đến khi có thông báo mới.

  • “Mrs. Carter, do you have any idea when the exam results are going to come out?” “Who knows Johnny, sometimes they come out quickly but it could take some time. You’re just going to have to sit tight and wait.”

46. Pitch in

Cụm từ này thực sự không có ý nghĩa nếu bạn cố gắng hiểu theo nghĩa đen. Tuy nhiên, nghĩa bóng của nó có nghĩa là kêu gọi mọi người hay cái gì đó cùng tham gia.

Vì vậy, Nếu mẹ của bạn nói với gia đình rằng, bà ấy muốn tất cả mọi người "Pitch in" vào cuối tuần này để dọn dẹp nhà cửa. Điều đó có nghĩa là bà ấy muốn tất cả thành viên trong gia đình cùng tham gia và nỗ lực dọn dẹp nhà cửa, giúp công việc hoàn thành nhanh chóng.

  • “What are you going to buy Sally for her birthday?” “I don’t know. I don’t have much money.” “Maybe we can all pitch in and buy her something great.”

47. Go cold turkey

Thành ngữ này có nghĩa là đột nhiên từ bỏ hoặc ngừng những hành vi gây nghiện nguy hiểm như hút thuốc hoặc uống rượu.

  • “Shall I get your mom a glass of wine?” “No, she’s stopped drinking.” “Really, why?” “I don’t know. A few months ago, she just announced one day she’s quitting drinking.” “She just quit cold turkey?” “Yes, just like that!”

Đối mặt với khó khăn tiếng anh là gì

48. Face the music

Nghĩa đen là đối mặt với âm nhạc. Nhưng nếu mọi người bảo bạn "Face the music" thì bạn chuẩn bị đối mặt với ý nghĩa khắc nghiệt đấy.

Thành ngữ này có nghĩa là phải đối mặt với thực tế, chấp nhận mọi hậu quả dù tốt hay xấu. Có thể bạn sẽ tránh đối mặt với điều đó, vì bạn cảm thấy không chắc chắc và sợ kết quả sẽ không được tốt. Có thể bạn đã nói dối giáo viên của mình và cô ấy phát hiện ra sự thật và bây giờ bạn phải "face the music" và chấp nhận hình phạt.

  • “I can’t understand why I failed math.” “You know you didn’t study hard, so you’re going to have to face the music and take the class again next semester if you really want to graduate when you do.”

49. Ring a bell

Nghĩa đen có nghĩa là tiếng chuông.

Thành ngữ này có nghĩa ai đó đề cập đến cái gì đó quen thuộc với bạn. Nói cách khác, khi ai đó nói điều gì đó mà bạn tin rằng bạn đã nghe thấy trong quá khứ. "Ring a bell" bắt đầu vang lên và bạn cố gắng nhớ tại sao tên hoặc địa điểm đó nghe có vẻ quen thuộc.

  • “You’ve met my friend Amy Adams, right?” “Hmmm, I’m not sure, but that name rings a bell. Was she the one who went to Paris last year?”

50. Blow off steam

"Xả hơi"

Trong thực tế bạn không thể thổi hơi nước. Đây là công việc của những thiết bị như chiếc ấm điện. Vậy có nghĩa là gì khi một người "Blow off steam"?

Nếu bạn đang cảm thấy tức giận, căng thẳng hoặc đang trải qua một số cảm xúc tiêu cực mạnh mẽ và bạn muốn loại bỏ chúng để bạn cảm thấy tốt hơn, bạn sẽ "Blow off steam" bằng cách làm một việc gì đó như tập thể dục để thoát khỏi căng thẳng.

  • “Why is Nick so angry and where did he go?” “He had a fight with his brother, so he went for a run to blow off steam.”

51. Cut to the Chase

Khi ai đó bảo bạn "cut to the Chase", có nghĩa là bạn đang nói quá lâu, lan man và không thể hiểu được. Khi một người sử dụng thành ngữ này, họ muốn bảo bạn nhanh lên và đi đến phần quan trọng. Nhưng hãy cẩn thận khi bạn sử dụng thành ngữ này, vì khi bạn nói chuyện với sếp hoặc giảng viên chẳng hạn, điều đó có thể là thô lỗ và thiếu tôn trọng.

  • “Hi guys, as we don’t have much time here, so I’m going to cut to the chase. We’ve been having some major problems in the office lately.”

52. Break a leg

Không phải là muốn bẻ gãy chân ai đó đấu nhé. Thành ngữ này là một lời "chúc may mắn" (thường được nói với những người chuẩn bị bước lên sân khấu biểu diễn)

  • “Break a leg Sam, I’m sure your performance will be great.”

53. When pigs fly

Một điều gì đó sẽ không bao giờ xảy ra.

  • “When pigs fly she’ll tidy up her room.”

Đối mặt với khó khăn tiếng anh là gì

Thành ngữ tiếng anh liên quan đến tiền

54. Look like a million dollars/bucks

Chẳng phải thật tuyệt sao nếu như bạn "trông như một triệu đô la". Nhưng hàm ý là một lời khen.

Nếu ai đó nói với bạn rằng "Look like a million dollars/bucks", đó sẽ là một lời khen rất lớn rằng bạn trông hoàn toàn tuyệt vời và thực sự hấp dẫn.

Đây là thành ngữ thường được sử dụng để khen ngợi phụ nữ, nhưng đôi khi ta cũng sử dụng nó cho các chàng trai.

  • “Wow, Mary, you look like a million dollars/bucks this evening. I love your dress!”

55. Born with a silver spoon in one’s mouth

Một người xuất thân từ một gia đình giàu có và thành đạt.

  • “John was born with a silver spoon in his mouth. His parents bought him everything he wanted and sent him to the best private schools.”

56. To go from rags to riches

Phấn đấu từ nghèo khó đến khi giàu sang.

  • “Actor Jim Carrey went from rags to riches. At one time, he was living in a van, but he continued to work hard and eventually became one of the highest-paid comedians in the world.”

57. Pay an arm and a leg for something

Một cái gì đó "đắt cắt cổ", bạn phải trả nhiều tiền cho thứ đó bạn có thể nói rằng "it costs an arm and a leg"

  • “The price of chocolate has doubled. I nearly paid an arm and a leg for a small candy bar.” “Chocolate costs an arm and a leg now.”

58. To have sticky fingers

Trở thành một tên trộm.

  • “The manager fired the cashier because he had sticky fingers. He stole more than $200 in a month.”

59. To give a run for one’s money

Thực sự làm việc thật chăm chỉ cho chiến thắng

  • “Joe really gave me a run for my money in the chess tournament. He almost beat me!”

60. To pony up

Trả tiền cho một cái gì đó hoặc giải quyết khoản nợ.

  • “Pony up and give me the $5 you owe me.” “I told my roommate Jane to pony up her portion of the rent money.”

61. To ante up

Để trả tiền cho một ai đó, như thành ngữ tiếng anh ở trên.

  • “You’d better ante up and give me that $10 I loaned you last week.”

62. Break even

Hòa vốn, không bị mất tiền.

  • “The trip to the beach cost me $100, but I almost broke even after winning $90 in a contest.”

63. Break the bank

Một thứ rất đắt đắt tiền.

“Taking a week-long vacation would break the bank. There’s no way I could afford to do it.”

64. To be closefisted

Một người không muốn tiêu tiền. Giống như keo kiệt vậy.

  • “There is no point in asking him for a donation. You know he's very closfisted.”

65. To go Dutch

Đi ăn "tiền ai người nấy trả" - "cam - pu -chia"

  • “We had a date last night and we went Dutch. I paid for my coffee and she paid for her salad.”

66. Shell out money/to fork over money

Bỏ rất nhiều tiền để trả cho một cái gì đó (thường đắt tiền)

  • “I wish I didn’t buy that new car now that I’m shelling out $1,000 a month in payments.” “She had to fork over a lot of money for traffic fines last month.”

67. Midas touch

Khả năng kiếm tiền dễ dàng. Thành ngữ này xuất phát từ câu chuyện về vua Midas, người đã biến mọi thứ ông chạm vào thành vàng.

  • “Jane really has the Midas touch. Every business she starts becomes very successful.”

68. In the red/In the black

In the red có nghĩa là bạn đang chi nhiều hơn những gì bạn kiếm được

  • “I’m in the red this month after paying that speeding ticket. I’ll need to find some work over the weekend for extra money.”

In the black có nghĩa là bạn đã kiếm được nhiều hơn số tiền bạn đã chi ra.

  • “After working a couple of small jobs over the weekend, I earned an extra $500 and am back in the black.”

69. Receive a kickback

Nhận tiền bất hợp pháp/ nhận hối lộ

  • “The police chief was arrested after the news reported he was receiving kickbacks from criminals to ignore certain crimes.” “The traffic cop receives kickbacks for not writing tickets to politicians.”

70. Live (from) hand to mouth

Sống mà không có nhiều tiền, cuộc sống khó khăn, thiếu thốn.

  • “Since his job is not a well paid job, he has to live from hand to mouth.”

71. To be loaded

Căng thẳng làm thế nào để có nhiều tiền. Có nhiều tiền rồi có khi nào bạn lại thắc mắc "nhiều tiền để làm gì" như bác Đặng Lê Nguyên Vũ.

  • “Billy paid his Harvard Law School tuition with cash. His family is loaded.”

72. Make ends meet

Kiếm những khoản tiền cần thiết để trả tiền cho thực phẩm và hóa đơn.

  • “I don’t make much from my job as a cashier, but I’m able to make ends meet. I always have enough money for rent and groceries.”

73. As genuine as a three-dollar bill

Một thành ngữ Mỹ được sử dụng một cách mỉa mai cái gì đó là hàng giả.

Khi một cái gì đó chính hãng, điều đó là nó rõ nguồn gốc xuất xứ và đã có bản quyền. Nhưng Hoa Kỳ không bao giờ thực hiện những hóa đơn 3 đô la cho hàng hóa chính hãng.

Ví dụ, bức tranh của nàng Mona Lisa được treo ở bảo tàng Louvre ở Pháp. Nếu trường đại học của bạn cũng có một bức tranh nàng Mona Lisa trong thư viện, thì đây chính là bản sao. Bản sao ở trường bạn chính là As genuine as a three-dollar bill

  • “That man tried to sell me a Lamborghini from 1953. He said it was the first Lamborghini model ever made but the company didn’t exist until 10 years later. His car was as genuine as a three-dollar bill.”

Đối mặt với khó khăn tiếng anh là gì

Thành ngữ tiếng anh liên quan đến bộ phận cơ thể người

74. Rule of thumb

Nghĩa đen có nghĩa là quy tắc ngón tay cái.

Khi ai đó nói "Rule of thumb" điều đó có nghĩa đây là quy tắc chung, quy tắc bất thành văn cho bất cứ điều gì họ đang nói.

Những quy tắc này không dựa trên khoa học hay nghiên cứu. Đơn giản đó là một quy tắc chung mà tất cả mọi người phải tuân theo.

  • “As a rule of thumb, you should always pay for your date’s dinner.” “Why? There’s no rule stating that!” “Yes, but it’s what all gentlemen do.”

75. Keep your chin up

"Ngẩng cao đầu"

Bạn vừa trải qua một sự thất bại? Bạn cảm thấy buồn và có chút chán nản phải không?

Trong tình huống này, một người bạn có thể nói với bạn rằng "Keep your chin up". Họ muốn thể hiện sự ủng hộ của họ dành cho bạn. Và đó là cách nói "hãy mạnh mẽ lên, bạn sẽ vượt qua điều này". Đừng để chúng ảnh hưởng đến bạn quá nhiều

  • “Hey, Keiren, have you had any luck finding work yet?” “No, nothing, it’s really depressing, there’s nothing out there!” “Don’t worry, you’ll find something soon, keep your chin up buddy and don’t stress.”

76. Find your feet

Bạn đang tìm cái chân của bạn? Không thể nào, chúng gắn liền với cơ thể bạn!

Vậy điều này có nghĩa là gì?

Nếu bạn đang trong một môi trường, cuộc sống mới, ví dụ sống ở một đất nước xa lạ và phải làm quen với trường đại học và những người bạn mới. Bạn có thể nói rằng "find my feet". Có nghĩa là "Bạn vẫn đang tự điều chỉnh để hòa nhập với môi trường mới".

  • “Lee, how’s your son doing in America?” “He’s doing okay. He’s learned where the college is but is still finding his feet with everything else. I guess it’ll take time for him to get used to it all.”

Đối mặt với khó khăn tiếng anh là gì

Thành ngữ tiếng anh với thực phẩm

77. Spice things up

Điều này có nghĩa là làm cho cái gì đó thú vị hơn.

  • “Instead of just buying Sam a birthday gift, let’s spice things up by taking him out for dinner.”

78. A piece of cake

"Chuyện nhỏ như con thỏ" - "dễ như ăn bánh"

Thành ngữ này đến đến một công việc hay nhiệm vụ dễ dàng hoàn thành

  • “I expected the English test to be difficult but it was a piece of cake.”

79. Cool as a cucumber

Dưa chuột có một hương vị tươi mát, cho bạn một cảm giác tươi mát, bình tĩnh khi ăn. Vì vậy, nếu bạn "cool as a cucumber" có nghĩa bạn là người rất bình tĩnh và thoải mái đấy.

  • “My friend is nervous about taking his driving test but I’m cool as a cucumber.”

80. A couch potato

Thành ngữ này nói đến một người dành nhiều thời gian để ngồi ghế xem tivi.

  • “After my uncle retired from his job, he became a couch potato.”

81. Bring home the bacon

Thành ngữ này nói đến một người phải làm việc kiếm sống để nuôi gia đình.

  • “Ever since her father was injured, she’s been working two jobs to bring home the bacon.”

82. In hot water

"Nước sôi lửa bỏng"

Khi ai đó "in hot water", họ đang ở trong tình huống xấu hoặc gặp rắc rối nghiêm trọng.

  • “My brother is in hot water for failing all his college classes.”

83. Compare apples and oranges

Táo khác cam cả về ngoại hình lẫn mùi vị.

Thật khó để so sánh hai thứ không giống nhau. Vì vậy, thành ngữ này nói đến việc so sánh hai thứ thực tế đã rất khác nhau, không nên so sánh.

  • “I’m not sure which I enjoy more—pottery or dancing. It’s like comparing apples and oranges.”

84. Not one’s cup of tea

Nếu thứ gì đó không phải là "tách trà" của bạn, thì đó là hoạt động bạn không hứng thú, không đam mê hoặc không làm tốt.

  • “Camping is really not my cup of tea so I’m going to visit my friend in New York instead.”

85. Eat like a bird

Một con chim thì ăn được bao nhiêu? Không nhiều phải không?

Vì vậy nói "eat like a bird" có nghĩa là ăn rất ít.

86. Eat like a horse

"Ăn khỏe như trâu bò" - "ăn như heo"

Bây giờ, một con ngựa lớn hơn nhiều so với một con chim. Vậy bạn nghĩ một con ngựa ăn bao nhiêu?

Đúng vậy, "eat like a horse" có nghĩa là ăn một lượng lớn thức ăn.

  • “My mother has to cook a lot of food when my brother comes to visit.He eats like a horse.”

87. Butter [someone] up

"Nịnh hót - bợ đỡ"

Thành ngữ tiếng anh này có nghĩa là làm hài lòng hoặc tâng bốc ai đó để nhận được sự ủng hộ từ người đó.

  • “Everyone seems to be trying to butter up the new boss hoping to become her favorite.”

88. Food for thought

Điều này đề cập đến một cái gì đó cần phải suy nghĩ cẩn thận, kỹ lưỡng.

  • “Moving to another state is food for thought for many of those affected by the recent hurricanes in Texas and Florida.”

89. A smart cookie

Điều này muốn nói đến một người thông minh sáng dạ.

  • “It shouldn’t be hard too hard for a smart cookie like you to learn Spanish.”

90. Packed like sardines

"Chật cứng, đông đúc"

Bạn thấy gì khi mở một hộp cá mòi? Vâng, cá nhồi nhét bên trong lon. Vì vậy thành ngữ này mô tả một địa điểm hoặc một tình huống nào đó rất đông đúc người (hoặc vật, động vật).

  • “Were you at the football game last night? The stadium was packed like sardines.”

91. Spill the beans

Bạn vô tình làm đổ một bát đậu và tất cả đều văng ra ngoài. Hãy nghĩ về hình ảnh này và nhớ rằng "spill the beans" có nghĩa là vô tình hoặc sớm đưa ra thông tin được cho cần phải giữ bí mật.

  • “We were planning a surprise birthday party for Joyce this weekend. But this morning, Owen spilled the beans and now it’s no longer a surprise.”

92. A bad apple

Hãy tưởng tượng một giỏ táo và có một quả bị thối bên trong. Thành ngữ tiếng anh này muốn nói đến người tạo ra nhiều vấn đề tiêu cực có thể ảnh hưởng xấu đến những người khác trong nhóm.

  • “Instead of focusing on college, he spends his time hanging out with bad apples.”

93. Bread and butter

Bánh mì và bơ là một loại thực phẩm cơ bản mà nhiều người Châu Âu và Mỹ ăn. Vì vậy thành ngữ này đề cập đến một công việc giúp bạn có thể trang trải được cho cuộc sống cơ bản như thực phẩm, nhà ở,...

  • “Fishing is the bread and butter of the friendly people I met on the island last summer.”

94. Buy a lemon

Thành ngữ tiếng anh này có nghĩa là bạn bỏ nhiều tiền để mua một cái gì đó nhưng không có nhiều giá trị.

  • “The car looked so new and shiny I had no way of knowing I was buying a lemon.”

95. A hard nut to crack

Đề cập đến những người khó tiếp xúc, làm quen hoặc đối đầu, đối phó.

  • “I tried to be friendly with her but I was told she’s a hard nut to crack.”

96. Have a sweet tooth

Bạn có thích ăn bánh kẹo và những đồ ăn có vị ngọt khác không? Nếu bạn thích ăn chúng thì có thể nói bạn có "have a sweet tooth"

  • “Yes, I definitely have a sweet tooth. I can never walk past a bakery and not stop to buy myself a slice of chocolate cake.”

Thành ngữ tiếng anh với giới từ

97. Up in the air

Khi chúng ta thực sự nghĩ về một cái gì đó "bay lên không trung", điều này có nghĩa những điều chúng ta định làm là không chắc chắn. Một kế hoạch nhất định chưa chắc đã được thực hiện.

  • “Jen, have you set a date for the wedding yet?” “Not exactly, things are up in the air and we’re not sure if our families can make it on the day we wanted. Hopefully we’ll know soon and we’ll let you know as soon as possible.”

98. On the ball

Nếu bạn nhìn vào cụm từ này theo nghĩa đen, nó có nghĩa là đứng hoặc ngồi trên một quả bóng.

Hàm ý trong thành ngữ tiếng anh này là bạn rất nhanh hiểu được những điều nhất định hoặc phản ứng nhanh với một tình huống.

  • “Wow, you’ve already finished your assignments? They aren’t due until next week, you’re really on the ball. I wish I could be more organized.”

99. Get over something

Nếu bạn nghĩ về nó, bạn hoàn toàn có thể "vượt qua một cái gì đó", ví dụ như cưỡi ngựa vượt qua hàng rào. Nhưng hàm ý bên trong không chỉ đơn giản như vậy.

Hãy tưởng tượng bạn có một khoảng thời gian thực sự khó khăn hoặc khủng hoảng. Nhưng khi thời gian trôi qua bạn đã thực sự vượt qua được điều đó, không còn lo lắng và để nó ảnh hưởng theo cách tiêu cực.

  • “How’s Paula? Has she gotten over the death of her dog yet?” “I think so. She’s already talking about getting a new one.”

100. The best of both worlds

Thành ngữ này có nghĩa bạn có thể tận hưởng hai cơ hội khác nhau cùng một lúc.

  • “By working part-time and looking after her kids two days a week she managed to get the best of both worlds.”

Lần tới khi bạn xem một bộ phim hoặc chương trình truyền hình bằng tiếng anh, hãy mang theo một quyển sổ ghi chú và viết ra bất kỳ biểu cảm tiếng anh nào lạ và hài hước mà bạn nghe thấy để có thể tra cứu chúng sau này. Rất có thể chúng là những thành ngữ nổi tiếng đấy.

Và để có thể sử dụng thành thạo thành ngữ tiếng anh, bạn phải tập luyện và thử dùng chúng thật nhiều. Chỉ có như vậy bạn mới có thể biến những thành ngữ tiếng anh thành của bạn.

Lưu ý rằng idioms xuất hiện rất nhiều trong các bài thi tiếng anh, đặc biệt là trong IELTS nơi đề cao yếu tố thông thạo ngôn ngữ như người bản địa. Hãy trang bị cho mình thật nhiều thành ngữ tiếng Anh để có thể sử dụng tiếng anh ở mức thành thạo nhất.