Đơn giá đền bù vật kiến trúc Hà Nội
Xin hỏi quy định mới nhất về mức giá bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội?
Luật sư Phạm Thị Bích Hảo, Giám đốc Công ty Luật TNHH Đức An trả lời: Từ ngày 28/10/2019, Hà Nội sẽ áp dụng giá xây dựng mới nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc để làm cơ sở xác định giá trị đền bù, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội. Theo đó, Quyết định 18/2019/QĐ-UBND thay thế Quyết định số 06/2017/QĐ-UBND ngày 03/3/2017 của UBND thành phố Hà Nội quy định cụ thể đơn giá trên 1m2 sàn xây dựng đối với từng loại hình công trình. Cụ thể: Bảng giá xây dựng mới nhà ở (Phụ lục 1) bao gồm Nhà 1 tầng tường 110 bổ trụ, nhà 1 tầng tường 220, mái ngói, nhà 1 đến nhiều tầng mái bằng bê tông cốt thép, nhà ở dạng chung cư cao tầng, biệt thự...; Bảng giá xây dựng mới các loại nhà xưởng (Phụ lục 2); Bảng giá xây dựng mới nhà tạm, vật kiến trúc (Phụ lục 3). - Với nhà 1 tầng mái bằng bê tông cốt thép, mức giá là 4.426.000 đồng/m2 (đối với nhà có khu phụ), 3.466.000 đồng/m2 (nhà không có khu phụ). Nhà cao từ 2-3 tầng đơn giá là 5.971.000 đồng/m2... - Chung cư cao 6-8 tầng, móng không gia cố cọc bê tông cốt thép đơn giá là 6.495.000 đồng/m2, móng có gia cố cọc bê tông cốt thép là 7.248.000 đồng/m2... - Với nhà xây dựng biệt thự, mái bằng bê tông cốt thép, cao 2-3 tầng xây tường gạch có đơn giá 7.547.000 đồng/m2; cao 4-5 tầng xây tường gạch có đơn giá 7.553.000 đồng/m2... - Với các loại hình công trình khác, bạn có thể tham khảo kỹ hơn tại Phụ lục 1, 2, 3 ban hành kèm theo Quyết định số 18/2019/QĐ-UBND ngày 14/10/2019 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành giá xây dựng mới nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc làm cơ sở xác định giá bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn TP Hà Nội. CafeLand kết hợp với Công ty luật TNHH Đức An
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở, NHÀ TẠM, VẬT KIẾN TRÚC LÀM CƠ SỞ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013; Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 25/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất; Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Căn cứ Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Xét đề nghị tại Tờ trình số 97/TTrLN: SXD-STC-CTHN ngày 02/5/2019 của Liên ngành: Sở Xây dựng - Sở Tài chính - Cục Thuế Thành phố, Văn bản số 5202/SXD-KTXD ngày 19/6/2019 của Sở Xây dựng; Báo cáo số 192/BC-STP ngày 16/6/2019 của Sở Tư pháp. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành giá xây dựng mới nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội (chi tiết trong phụ lục 1, 2 và 3 kèm theo Quyết định này). Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 28/10/2019, thay thế Quyết định số 06/2017/QĐ-UBND ngày 03/3/2017 của UBND thành phố Hà Nội. 1. Đối với những dự án, hạng mục đã chi trả xong việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc đang thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phương án đã được duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì không áp dụng, điều chỉnh đơn giá theo Quyết định này. 2. Đối với những dự án, hạng mục chưa phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành thì xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ theo đơn giá tại Quyết định này. 3. Việc áp dụng đơn giá có thuế GTGT và không có thuế GTGT tại quyết định này được tổ chức thực hiện như sau: - Đơn giá làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ cho các cá nhân, hộ gia đình là đơn giá đã bao gồm thuế GTGT (Theo quy định tại khoản 1, Điều 5, Thông tư số 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính). - Đơn giá làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ cho các tổ chức, doanh nghiệp (căn cứ trên cơ sở hồ sơ xác nhận của Chi cục thuế cấp huyện): + Trường hợp tài sản đã kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào: Áp dụng đơn giá chưa bao gồm thuế GTGT. + Trường hợp tài sản không kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào: Áp dụng đơn giá đã bao gồm thuế GTGT. Trong quá trình tổ chức thực hiện xây dựng phương án bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng, UBND các quận, huyện gửi văn bản đề nghị cơ quan thuế cấp huyện quản lý các tổ chức, doanh nghiệp và hộ kinh doanh phối hợp cung cấp thông tin về việc kê khai khấu trừ thuế GTGT của tài sản hoặc hàng hóa, dịch vụ mua vào phục vụ việc hình thành tài sản của các đối tượng này để áp dụng đơn giá làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ đúng quy định. Điều 3. Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc các Sở, Ban, ngành Thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã Sơn Tây và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
PHỤ LỤC 1 BẢNG GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở
Ghi chú: - Nhà 1 tầng loại có khu phụ trong đơn giá đã bao gồm bể nước và bể phốt. - Nhà 1 tầng loại không có khu phụ trong đơn giá chưa bao gồm bể nước và bể phốt. - Nhà 1 tầng loại 1 và loại 2 trong đơn giá chưa bao gồm trần phụ. Trường hợp có trần thì được tính thêm theo nguyên tắc giá nhà có trần bằng giá của cấp, loại nhà tương ứng tại bảng giá trên cộng với giá trần của công trình cần xác định giá (việc xác định đơn giá trần được vận dụng tương tự như nội dung xác định đơn giá nhà, công trình quy định tại khoản 2, khoản 3, Điều 11, Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND ngày 29/3/2017 của UBND thành phố Hà Nội). - Nhà ở xây dạng biệt thự là loại nhà cao từ 2 đến 3 tầng và nhà cao từ 4 đến 5 tầng, có ít nhất từ 3 mặt thoáng trông ra sân, vườn trong cùng một thửa đất. Trong đơn giá chưa bao gồm chi phí xây dựng sân, vườn, tường rào; trường hợp nhà có sân, vườn, tường rào thì được tính thêm các chi phí trên vào đơn giá (việc xác định đơn giá sân, vườn, tường rào được vận dụng tương tự như nội dung xác định đơn giá vật kiến trúc theo hướng dẫn tại khoản 2, khoản 3, Điều 11, Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND ngày 29/3/2017 của UBND Thành phố Hà Nội). - Đối với nhà lợp mái lợp fibroximăng được áp dụng đơn giá tương đương như nhà lợp mái ngói hoặc tôn. PHỤ LỤC 2 BẢNG GIÁ XÂY DỰNG MỚI CÁC LOẠI NHÀ XƯỞNG
Ghi chú: Đơn giá loại nhà kho, nhà xưởng chưa bao gồm chi phí thiết bị. PHỤ LỤC 3 BẢNG GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ TẠM, VẬT KIẾN TRÚC
Ghi chú: 1. Giá xây dựng nhà tạm chưa bao gồm bể nước, bể phốt. Đơn giá xây dựng các loại nhà, quán, mái vẩy, gác xép được tính đơn giá theo m2 sàn xây dựng. 2. Đơn giá di chuyển mộ được áp dụng cụ thể như sau: 2.1. Đối với những mộ có kích thước trong khoảng nhỏ hơn kích thước (hoặc khối tích) quy định tại tiết c, điểm 2, mục X nêu trên được vận dụng đơn giá di chuyển mộ quy định tại tiết c, điểm 2, mục X. 2.2. Đối với những mộ có kích thước nhỏ hơn kích thước quy định tại tiết a, b, điểm 2, mục X nhưng lớn hơn kích thước (hoặc khối tích) tại tiết c, điểm 2, mục X nêu trên được vận dụng đơn giá di chuyển mộ quy định tại tiết a, b điểm 2, mục X (tùy thuộc từng vật liệu hoàn thiện mộ). 2.3. Các trường hợp khác như kích thước lớn hơn hoặc những mộ có kiến trúc đặc thù thực hiện theo các khoản 2, khoản 3, Điều 11, Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND ngày 29/3/2017 của UBND Thành phố Hà Nội. 3. Đơn giá bể nước là đơn giá nhà đơn giá xây mới đối với các loại bê nước sinh hoạt thông thường, sử dụng tại các hộ gia đình, có đáy và nắp bể được đổ bê tông cốt thép, tường xây gạch dày 220 (dạng bể kín). 4. Đơn giá xây dựng tường rào là đơn giá xây dựng mới đối với các loại tường rào có kết cấu xây cao 2m, móng gạch, có bổ trụ. 5. Đối với các đơn giá không có trong bảng giá công bố kèm theo Quyết định này, UBND cấp huyện thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 2, khoản 3, Điều 11, Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND ngày 29/3/2017 cua UBND thành phố Hà Nội. |