Đốt cháy 16g chất A cần 44 8 lít O2

Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây

Dưới đây là một vài câu hỏi có thể liên quan tới câu hỏi mà bạn gửi lên. Có thể trong đó có câu trả lời mà bạn cần!

Đề 15:1) Nguyên tử Y nặng gấp hai lần nguyên tử Canxi. Tính nguyên tử khối của Y và cho biết Y thuộc nguyên tố nào ? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.2) Thế nào là đơn chất ? Cố những loại đơn chất nào ? Cho VD. Nêu đặc điểm cấu tạo của đơn chất ?3) Thế nào là khối lượng mol ? Tính khối lượng mol của:a) Khí metan biết phan tử gồm 2C và 4H.b) khí sunfua biết phân tử gồm 2H và 1S.4) Đốt cháy m gam kim loại ngôm trong không khí cần tiêu tốn 9,6g oxi người ta thu được 20,4g nhôm oxita) Viết phương trình phản ứngb) Tìm khối lượng Đề 16:1) Hòa tan hoàn toàn 5,6g sắ ( Fe) vào dung dịch Axit clohidric ( HCl ) thu được sắt ( II ) clorua ( FeCl2 ) và khí Hidro ( H2)a) Tính khối lượng của FeCl2 tạo thành sau phản ứng ?b) Tính thể tích khí Hidro ( ở đktc ) tạo thành sau phản ứng ?2) Để đốt cháy 16g chất X cần dùng 44,8 lít oxi ( ở đktc ) Thu được khí Co2 vào hơi nước theo tỉ lệ số mol 1:2. Tính khối lượng khí CO2 và hơi nước tạo thành ?3) Thế nào là nguyên tử khối ? Tính khối lượng bằng nguyên tử cacbon của 5C, 11Na, 8Mg4)Nguyên tử X nặng gấp 1,25 lần nguyên tử oxi. Tính nguyên tử khối của X và cho biết X thuộc nguyên tố nào? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.5) Hãy so sánh xem nguyên tử oxi nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với :a) Nguyên tử đồngb) Nguyên tử C6) Cho 5,6g sắt tác dụng hết với dung dịch axit clohidric ( HCl). Sau phản ứng thu được 12,7g sắt (II) clorua ( FeCl2) và 0,2g khí hidro ( đktc)a) Lập PTHH của phản ứng trên.b) Viết phương trình khối lượng của Phản ứng đã xảy ra

c) Tính khối lượng của axit sunfuric đã phản ứng theo 2 cách

câu 1

để đốt cháy 3,2g hỗn hợp chấy Y cần dùng 2,4.1023 phân tử oxi , thu dc khí CO2 và hơi nc theo tỉ lệ mol là 1/2

a) tính khối lượng khí CO2 và hơi nc tạo thành

b) tính CT phân tử của Y biết tỉ khối của Y đối với H2 bằng 8

câu 2

dùng khí CO để khử hoàn toàn 20g một hỗn hợp (hỗn hợp Y) gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao . sau phản ứng , thu dc chất rắn chỉ là các kim loại , lượng kim loại này dc cho phản ứng cới dung dịch H2SO4 loãng ( lấy dư ) , thì thấy có 3,2 gam một kim loại màu đỏ 0 tan 

a) rính phần trăm khối lượng các chất có trong hỗn hợp Y 

b) nếu dùng khí sản phẩm ở các phản ứng khử Y , cho đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu dc bao nhiêu gam kết tủa . biết hiệu suất của phản ứng này chỉ đạt 80%

câu 3 

1) xác định độ tan cuẩ Na2CO3 trong nc ở 18oc . biết ở nhiệt đọ này , khi hòa tan hết 143g muối Na2CO3 . 10 H2O trong 160g nc thì dc dung dịch bão hòa 

2) cho hỗn hợp khí X gồm CO2 và N2 (ở dktc) có tỉ khối đối với khí oxi là 1,255 

a) tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X 

b) tính khối lượng của 1 lít hỗn hợp khí X ở dktc 

câu 4

một hỗn hợp gồm Zn và Fe có khối lượng 18,6 gam . hòa tan hốn hợp này trong 500ml dung dịch axit H2SO4 1M 

1) chứng tỏ rằng hỗn hợp này tan hết 

2) nếu dùng một lượng hốn hợp Zn và Fe gấy đôi trường hợp trc , lượng H2SO4 vẫn như cũ thì hỗn hợp này có tan hết 0 

3) trong trường hợp 1) hãy tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp biết rằng lượng H2 sinh ra trong phản ứng tác dung vừa đủ với 24g CuO 

Theo tôi có lẽ đề có sai sót, sửa thế này mới giải được: Để đốt cháy 16g một chất X cần dùng 44,8 lít khí Oxi(đktc ) thu được khí CO2 và hơi nước theo tỷ lệ mol là 1 : 2. Tính khối lượng khí CO2 và H2O? trước hết, áp dụng ĐLBTKL: mA + mO2 = mCO2 + mH2O => mCO2 + mH2O = 16 + 64 = 80g gọi x,y lần lượt là số mol của CO2 và H2O -> lập hệ pt: x:y = 1:2 và 44x + 18y = 80 => x= 1; y =2

Vậy mCO2 = 44g và mH2O = 2.18 = 36g

Để đốt cháy 16g một chất X cần dùng 44,8 lít khí Oxi(đktc ) thu được khí CO2 và hơi nước theo tỷ lệ mol là 2 : 1 .Tính khối lượng khí CO2 và H2O?

Đốt cháy 16g chất A cần 44 8 lít O2

Để đốt cháy 16g hợp chất hữu cơ (X) cần dùng 44,8 lít khí oxi, sau phản ứng thu được V lít khhí CO2 và m gam nước với tỉ lệ nH2O : nCO2 = 2:1. Hãy tính V và m (các thể tích khí đo ở đktc).


A.

B.

C.

D.

Đốt cháy 16g chất A cần 44 8 lít O2
Tính khối lượng kết tủa thu được (Hóa học - Lớp 9)

Đốt cháy 16g chất A cần 44 8 lít O2

1 trả lời

Tính nồng độ mol của dung dịch CaCl2 đã dùng (Hóa học - Lớp 9)

1 trả lời

Tính thể tích khí H2 thoát ra (Hóa học - Lớp 9)

1 trả lời

C2H5COOCH2=CH tên gọi là gì? (Hóa học - Lớp 12)

2 trả lời

Tính giá trị của V và m (Hóa học - Lớp 9)

2 trả lời

Đáp án + Giải thích các bước giải:

$n_{O_2}=\frac{44,8}{22,4}=2(mol)$

PTPỨ: $X+O_2\to CO_2+H_2O$

Theo định luật BTKL:

$m_X+m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}$

$=>16+2.32=m_{CO_2}+m_{H_2O}$

$=>m_{CO_2}+m_{H_2O}=80(g)$

$=>44n_{CO_2}+18n_{H_2O}=80$

Mà $n_{CO_2}.2=n_{H_2O}$

$=>44n_{CO_2}+18.2n_{CO_2}=80$

$=>n_{CO_2}=1(mol)$

$=>n_{H_2O}=2(mol)$

$=>m_{CO_2}=1.44=44(g)$

$=>m_{H_2O}=2.18=36(g)$

Để đốt cháy 16gam hợp chất A cần dùng 44,8 lít Oxi ở đktc thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ 1:2. Tính mCO2 và mH2O tạo thành

Đốt cháy 16g chất A cần 4,48 lít khí oxi (đktc) thu được khí CO2và hơi nước theo tỉ lệ số mol là 1 : 2 . Tính khối lượng CO2và H2O tạo thành?