Dụng cụ dùng để tháo lắp các chi tiết máy là a Dũa B thước cặp C mỏ lết D thước lá

Câu 1: B. Mỏ-lết, cờ-lê, tua-vít.

- Dụng cụ tháo, lắp gồm Mỏ-lết, cờ-lê, tua-vít.

Câu 2 : C. Mỏ lết.

- Muốn tháo bu lông M10 ta dùng Mỏ lết.

Câu 3 : A. Thước lá, thước cặp

- Dụng cụ cơ khí gồm Thước lá, thước cặp

Nhằm mục đích giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong Vở bài tập Công nghệ lớp 8, chúng tôi biên soạn giải vở bài tập Công nghệ lớp 8 Bài 20. Dụng cụ cơ khí hay nhất, ngắn gọn bám sát nội dung sách Vở bài tập Công nghệ 8.

1. Thước đo chiều dài - Em hãy cho biết thước lá, thước cặp dùng để làm gì?

Lời giải:

+ Thước là dùng để: đo độ dài chi tiết hoặc xác định kích thước sản phẩm

+ Thước cặp dùng để: đo đường kinh trong, đường kính ngoài, chiều sâu và lỗ, ... với những kích thước không lớn lắm.

- Em hãy cho biết để đo các kích thước lớn, người ta dùng dụng cụ đo gì?

Lời giải:

Để đo các kích thước lớn người ta dùng thước cuộn

2. Thước đo góc Quan sát hình 20.3 SGK, em hãy nêu cách sử dụng thước đo góc vạn năng:

Lời giải:

- Đưa thước đo góc vạn năng vào sao cho 1 cạnh của góc trùng với cạnh đáy của eke, cạnh còn lại của góc chỉ vào góc bao nhiêu của eke thì là bấy nhiêu độ.

- Em hãy nêu tên và công dụng của các dụng cụ tháo, lắp và kẹp chặt ở hình 20.4 VSGK

Lời giải:

Tên dụng cụ Công dụng
Dụng cụ tháo, lắp

Mỏ lết

Cờ lê

Tua vít

- Tháo ốc vít lớn, nhỏ

- Tháo ốc vít cố định

- Tháo ốc vít phù hợp

Dụng cụ kẹp chặt

Êto

Kìm

- Gia công, lắp ráp.

- Vặn các loại ốc, đinh

- Em hãy chọn cụm từ thuận chiều, ngược chiều điền vào chỗ trống [...] để chỉ cách sử dụng tháo lắp.

Lời giải:

+ Khi tháo chi tiết, dụng cụ tháo được đặt vào chi tiết và quay ngược chiều kim đồng hồ.

+ Khi lắp chi tiết, dụng cụ lắp được đặt vào chi tiết và quay thuận chiều kim đồng hồ.

- Em hãy chọn cụm từ thuận chiều, ngược chiều, lùi xa, tiến vào điền vào chỗ trống [...] để chỉ cách sử dụng kẹp chặt [êtô]

Lời giải:

+ Khi quay tay quay thuận chiều kim đồng hồ, má động tiến vào má tĩnh, vật được kẹp chặt.

+ Khi quay tay quay ngược chiều kim đồng hồ, má động lùi xa má tĩnh, vật được tháo ra.

Quan sát hình 20.5 SGK, em hãy nêu tên và công dụng của các dụng cụ gia công vào bảng sau:

Lời giải:

Tên dụng cụ Công dụng
a] Búa dùng để đập.
b] Cưa dùng để cắt các loại vật liệu cứng như gỗ.
c] Đục dùng để đục.
d] Dũa dùng để mài hoặc tạo hình một số vật liệu.

Câu 1 [Trang 46-Vở bài tập Công nghệ 8]: Có mấy loại dụng cụ đo và kiểm tra? Công dụng của chúng. Nêu cấu tạo của thước cặp.

Lời giải:

- Dụng cụ đo và kiểm tra có thước đo chiều dài và thước đo góc.

- Công dụng: đo chiều dài và góc.

- Cấu tạo thước cặp:

1. Cán

2. Mỏ

3. Khung động

4. Vít hãm

5. Thang chia độ chính

6. Thước đo chiều sâu

7. Mỏ

8. Thang chia độ của du xích.

Câu 2 [Trang 46-Vở bài tập Công nghệ 8]: Hãy nêu cách sử dụng các dụng cụ tháo, lắp và kẹp chặt.

Lời giải:

- Cách sử dụng dụng cụ tháo, lắp: mỏ lết, cờ lê, tua vít dùng để tháo lắp các loại bu lông và ốc vít phù hợp với kích cỡ.

- Cách sử dụng dụng cụ kẹp chặt: kìm, eto dùng để kẹp chặt các loại vật liệu chi tiết tùy vào từng kích cỡ để sử dụng dụng cụ sao cho phù hợp.

Câu 3 [Trang 46-Vở bài tập Công nghệ 8]: Nêu công dụng của các dụng cụ gia công.

Lời giải:

- Búa: đóng, tháo lắp.

- Cưa: cắt vật liệu gỗ hoặc sắt.

- Đục: dùng để đục lỗ, cắt vật liệu.

- Dũa: mài, dũa vật liệu.

Bài 20: Dụng cụ cơ khí để hiểu rõ hơn về vấn đề này nhé

Tóm tắt lý thuyết

a. Thước lá

  • Được chế tạo bằng thép, ít co giãn và không gỉ.

    • Dày : 0,9 – 1,5 mm

    • Rộng: 10 – 25 mm

    • Dài: 150 – 1000 mm

    • Vạch đo: 1mm

b. Thước cặp

  • Cấu tạo gồm 8 bộ phận

    • 1: Cán

    • 2, 7: Mỏ kẹp

    • 3: Khung động

    • 4: Vít hãm

    • 5: Thang chia độ chính

    • 6: Thước đo chiều sâu

    • 8: Thang chia độ của du xích

  • Chế tạo bằng thép [ inox ] không gỉ có độ chính xác cao [ 0,1 đến 0,05 mm ].

  • Dùng để đo đường kính trong, đường kính ngoài và chiều sâu của lỗ với kích thước không lớn lắm.

c. Thước đo góc

  • Có hình dạng chữ L, tam giác vuông có các góc đặc biệt.

  • Thước đo góc có cấu tạo như hình vẽ

  • Êke, ke vuông: đo và kiểm tra các góc đặc biệt.

  • Thước đo góc vạn năng: xác định các góc bất kì.

II. Dụng cụ tháo, lắp và kẹp chặt 

  • Mỏ lết, Cờ lê : dùng tháo lắp

    • Gồm phần mở và phần cán, phần mở của mỏ lết có thể điều chỉnh.

    • Dùng để tháo – lắp các loại bulông – đai ốc

  • Tua vít: tháo lắp ốc vít

    • Gồm phần đầu và phần cán, phần đầu có dạng dẹp hoặc chữ thập.

    • Dùng để tháo – lắp các loại vít.

  • Êtô:  dùng để kẹp chặt vật khi gia công

    • Gồm má động, má tĩnh, tay quay.

    • Dùng để kẹp chặt vật dựa vào khả năng chịu lực của trục vít.

  • Kìm: 

    • Gồm phần mỏ và phần cán. 

    • Dùng để kẹp giữ vật nhờ vào lực của bàn tay.

III. Dụng cụ gia công 

  • Búa: 

    • Đầu búa và cán búa.

    • Dùng để tạo một lực đóng vào một vật khác.

  • Cưa: 

    • Khung cưa, vít điều chỉnh, chốt, lưỡi cưa, tay cầm.

    • Dùng để cắt các loại vật liệu.

  • Đục: dùng để chặt kim loại

    • Phần đầu, thân và lưỡi đục.

    • Dùng để chặt đứt hay đục rãnh.

  • Dũa:

    • Lưỡi dũa và cán dũa.

    • Dùng để tạo độ nhẵn, phẳng trên bề mặt vật liệu.

 → Các dụng cụ cầm tay đơn giản trong ngành cơ khí bao gồm:

  • Dụng cụ đo,dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt, dụng cụ gia công.

  • Chúng dùng để xác định hình dạng, kích thước và tạo ra các sản phẩm cơ khí

  • Hiện nay để nâng cao năng suất , ta đã sử dụng rất nhiều máy thế cho các dụng cụ bằng tay. Song,  người thợ hoặc người bình thường cũng phải thành thạo việc sử dụng các dụng cụ bằng tay- đó cũng là cơ sở quan trọng để làm việc. 

Bài tập minh họa

Có mấy loại dụng cụ đo và kiểm tra? Công dụng của chúng? Nếu cấu tạo của thước cặp? 

Hướng dẫn giải

  • Thước đo chiều dài gồm:

  • Thước lá: Được chế tạo bằng thép hợp kim, dùng để đo độ dài của chi tiết hoặc xác định kích thước của sản phẩm.

  • Thước cặp: Thước cặp được chế tạo bằng thép hợp kim, dùng để đo đường kính trong, đường kính ngoài và chiều sâu lỗ.. với những kích thước không lớn lắm.

  • Thước đo góc:

    • Gồm êke, ke vuông, thước đo góc vạn năng 

    • Thước đo góc có cấu tạo gồm gồm cán, mỏ, khung động và vít hàm, thang đo độ chính xác, thang đo sâu, thang đô độ dài của du xích. 

Bài 2:

Hãy nêu cách sử dụng các dụng cụ tháo, lắp và kẹp chặt?

Hướng dẫn giải

  • Cờ lê, tua vít, mỏ lét  và dụng cụ kẹp chặt: eto ,kìm

  • Gồm mặt động, mặt tĩnh, bánh răng và phần cán

    • Dùng để tháo lắp các loại bu lông-đai ốc

  • Gồm phần đầu phần thân và phần cán

    • Dùng để tháo lắp các loại vít có đầu xẻ rãnh.

  • Gồm má động, má tĩnh, tay quay

    • Dùng để kẹp chặt vật khi gia công

  • Gồm phần mỏ và phần cán

    • Dùng để kẹp chặt vật bằng lực của bàn tay

  • Gồm 2 mặt tĩnh và phần cán

    • Dùng để tháo lắp các loại bu lông-đai ốc

Bài 3:

Nêu công dụng của các dụng cụ gia công? 

Hướng dẫn giải

  • Búa: dùng để đóng, tháo.

  • Cưa: cắt vật liêu.

  • Đục: đục lỗ, cắt vật liệu.

  • Dũa: mài, dũa vật liệu.

Lời kết

Như tên tiêu đề của bài Dụng cụ cơ khí, sau khi học xong bài này các em cần nắm vững các nội dung trọng tâm sau: 

  • Nhận biết được hình dáng, cáu tạo, vật liệu chế tạo các dụng cụ cầm tay đơn giản được sử dụng trong ngành cơ khí

  • Phân chia được nhóm dụng cụ đo, tháo lắp, kẹp chặt, dụng cụ gia công. 

  • Mô tả được cấu tạo, nhận xét được vật liệu để chế tạo một số dụng cụ cơ khí

Video liên quan

Chủ Đề