Este X có công thức ch3cooch2ch2oocch3

4.5. Tìm công thức của esteA. Tư duy giải toán+ Với những bài toán các đáp án đã có sẵn CTPT thì ta nên kết hợp suy luận dựa vào đáp án.+ Trong phản ứng thủy phân este mạch hở ta luôn có số mol NaOH hoặc KOH bằng số mol nhóm COO.Nếu este đơn chức thì số mol OH- trong kiềm bằng số mol este.B. Ví dụ minh họaCâu 1: Đun nóng 29,58 gam este X đơn chức với dung dịch KOH dư, thu được ancol Y và 32,48 gammuối. Công thức phân tử của X làA. C4H6O2B. C4H8O2C. C5H8O2D. C5H10O2.Định hướng tư duy giải:nX =32, 48 − 29,58= 0, 29 → M X = 102 → X : C5H10O 239 − 29Giải thích thêm:Vì khối lượng muối lớn hơn este nên gốc ancol chỉ có thể là CH 3- hoặc C2H5-. Với trường hợp CH3- tathấy số mol rất lẻ (không thỏa mãn)Câu 2: Đun nóng 0,1 mol chất X chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng vừa đủ với NaOH trong dungdịch thu được 13,4 gam muối của axit hữu cơ Y mạch thẳng và 9,2 gam rượu đơn chức. Cho toàn bộlượng rượu đó tác dụng với Na thu được 2,24 lít H2 (đktc). Xác định CTCT của X.A. Đietyl oxalatB. Etyl propionatC. Đietyl ađipatD. Đimetyl oxalat.Định hướng tư duy giải:M = 134 → NaOOC − COONa→ Y→ X : C 2 H 5OOC − COOC 2 H 5C2 H5OHGiải thích thêm:→ n OH = 0, 2 nên ancol là C2H5OH. Số mol ancol gấp đôi số mol este nên muối là củaTa có: n H2 = 0,1 axit hai chức.Câu 3: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X mạch thẳng cần vừa đúng 32 gam dung dịch NaOH 25% thuđược hai ancol A và B có tỉ khối đối với H2 bằng 22,5. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được30,8 gam CO2. Công thức cấu tạo đúng của este X là:A. CH3OOC-CH2-CH2-COOC2H5B. CH3OOC-CH2-COOCH2-CH=CH2C. CH3CH(COOCH3)(COOC2H5)D. CH3OOC-CH2-CH2-CH2-COOCH2-CH=CH2Định hướng tư duy giải:n CO2 = 0, 7 → CX = 7→ CH 3OH→ CH 3OOC − CH 2 − CH 2 − COOC3H 5C3H 5OHGiải thích thêm:Vì Cx = 7 nên ta có thể loại ngay đáp án D. Đáp C cũng loại vì có mạch nhánh. Do M ancol = 45 nên phải cómột ancol là CH3OH và ancol còn lại phải là C3H5OH.Câu 4: Xà phòng hóa hoàn toàn 20 gam một este đơn chức X với 1 lít KOH 0,2M (vừa đủ) thu được 9,2gam ancol Y. Tên của X làA. etyl propionat.B. etyl acrylat.C. metyl propionat.D. anlyl axetat.Định hướng tư duy giải:M = 46 → C 2 H 5OH→ Y→ X : CH 2 = CH − COO − C 2 H 5M X = 100Giải thích thêm:Vì các este đều là đơn chức mạch hở nên số mol kiềm bằng số mol este.Câu 5: Xà phòng hóa hoàn toàn 12,9 gam một este đơn chức X với 500 ml NaOH 0,3M (vừa đủ) thuđược 4,8 gam ancol Y. Tên của X làA. vinyl axetat.B. metyl propionat.C. metyl acrylat.D. etyl axetatĐịnh hướng tư duy giải:M = 32 → CH 3OH→ Y→ CH 2 = CH − COO − CH 3M X = 86Câu 6: Xà phòng hóa hoàn toàn 5,92 gam một este đơn chức X với 200 ml NaOH 0,4M (vừa đủ) thuđược 3,68 gam ancol Y. Tên của X làA. etyl fomat.B. metyl propionat.C. metyl axetat.D. etyl axetatĐịnh hướng tư duy giải:M = 46 → C 2 H 5OH→ Y→ X : HCOOC 2 H 5M X = 74Giải thích thêm:Vì các este đều là đơn chức mạch hở nên số mol kiềm bằng số mol este.Câu 7: Xà phòng hóa hoàn toàn 30,8 gam một este đơn chức X với 1,4 lít KOH 0,25M (vừa đủ) thu được21 gam ancol Y. Tên của X làA. metyl propionat.B. propyl fomat.C. metyl axetatĐịnh hướng tư duy giải:Y : 46 → C3H 7 OH→→ HCOOC3H 7X : 88Giải thích thêmVì các este đều là đơn chức mạch hở nên số mol kiềm bằng số mol este.D. etyl axetatCâu 8: Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với Oxi bằng 3,875. Đun nóng 24,8 gam X với 40 gamdung dịch NaOH 25%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn có khối lượng 23,6 gam và phầnhơi chứa ancol Y. Công thức của Y là.A. C3H3OHB. CH2=CH-CH2OHĐịnh hướng tư duy giải:→ n X = 0, 2 → 23, 6Ta có: {C. C2H5OHD. C3H7OHRCOONa : 0, 2NaOH : 0, 05→ R = 41 → C3H 5COOC3H 3 → CH ≡ C − CH 2 − OHLưu ýChất rắn có NaOH dư.Câu 9: Cho 11,52 gam este X đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 7,04gam andehit axetic và muối của axit cacboxylic Y. Công thức phân tử của Y là.A. CH2O2B. C4H8O2C. C3H6O2D. C3H4O2Định hướng tư duy giải:CH CHO : 0,16→ 3→ Y : CH 2 O 2X : HCOOCH = CH 2Câu 10: Cho 28,5gam este X đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu 14,5 gamancol anlylic và muối của axit cacboxylic Y. Công thức phân tử của X là.A. C5H10O2B. C4H8O2C. C6H10O2D. C6H12O2Định hướng tư duy giải:→{CH 2 = CH − CH 2 − OH :0, 25→ X : C2 H5COOCH 2 − CH = CH 2X :114XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC CỦA ESTECâu 1: Cho 18,92 gam este X đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 6,88gam ancol metylic và muối của axit cacboxylic Y. Công thức phân tử của Y là.A. C2H4O2B. C4H8O2C. C3H6O2D. C3H4O2Câu 2: Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừađủ 3,976 lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO 2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thuđược một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là:A. C3H4O2 và C4H6O2 B. C3H6O2 và C4H8O2C. C2H4O2 và C3H6O2 D. C2H4O2 và C5H10O2Câu 3: Thủy phân hoàn toàn 0,05 mol este của 1 axit đa chức với 1 ancol đơn chức cần 5,6 gam KOH.Mặt khác, khi thủy phân 5,475 gam este đó thì cần 4,2 gam KOH và thu được 6,225 gam muối. CTCTcủa este là:A. (COOC2H5)2B. (COOC3H7)2C. (COOCH3)2D. CH2(COOCH3)2Câu 4: Thủy phân hoàn toàn 9,46 gam một este X trong NaOH dư, thu được 10,34 gam muối. Mặt khác,cũng 9,46 gam X có thể làm mất màu vừa hết 88 gam dung dịch Br 2 20%. Biết rằng trong phân tử X cóchứa hai liên kết π. Tên gọi của X làA. metyl ađipat.B. vinyl axetat.C. vinyl propionat.D. metyl acrylat.Câu 5: Este đơn chức X có tỷ khối hơi so với metan bằng 6,25. Cho 20 gam tác dụng 300ml dung dịchKOH 1M (đun nóng), cô cạn dung dịch thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X làA. CH3-CH2-COO-CH=CH2.B. CH3-COO-CH=CH-CH3.C. CH2=CH-CH2-COOH.D. CH2=CH-COO-CH2-CH3Câu 6: Đun nóng 0,2 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 2M. Sau khi phản ứng xảy rahoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 19,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là:A. C2H3COOC2H5.B. C2H5COOCH3.C. C2H5COOC2H5.D. CH3COOC2H5.Câu 7: Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH 4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300ml dung dịchKOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạocủa X làA. CH3CH2COOCH=CH2B. CH2=CHCH2COOCH2CH3C. CH2=CHCH2COOCH3D. CH3COOCH=CHCH3Câu 8: Khi cho este X đơn chức tác dụng vừa đủ với NaOH thu được 9,52 gam natri fomiat và 8,4 gamrượu. Vậy X là :A. metyl fomiatB. etyl fomiatC. propyl fomatD. butyl fomiatCâu 9: Cho 3,52 gam chất A(C4H8O2) tác dụng với 0,6 lít dung dịch NaOH 0,1M. Sau phản ứng cô cạndung dịch thu được 4,08 gam chất rắn. Công thức của A là:A. CH3COOHB. HCOOC3H7C. C2H5COOCH3D. CH3COOC2H5.Câu 10: Cho 0,88 gam hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức cấu tạo phân tử C 4H8O2 tác dụng với100 ml dung dịch NaOH 1M (d = 1,0368g/ml) sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, làm bay hơi dungdịch rồi ngưng tụ thì thu được 100 gam chất lỏng. Công thức cấu tạo của X là:A. C2H5COOCH3B. CH3COOC2H5C. C3H7COOHD. HCOOC3H7.Câu 11: Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH 4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịchKOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạocủa X làA. CH3-CH2-COO-CH=CH2.B. CH2=CH-COO-CH2-CH3.C. CH2=CH-CH2-COO-CH3.D. CH3-COO-CH=CH-CH3.Câu 12: Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩn cháy chỉ gồm 4,48lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đếnkhi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và hợp chất hữu cơ Z. Tên của X làA. etyl propionatB. etyl axetatC. isopropyl axetatD. metyl propionatCâu 13: X là este của một axit hữu cơ đơn chức và rượu đơn chức. Thủy phân hoàn toàn 6,6 gam chất Xđã dung 90ml dung dịch NaOH 1M, lượng NaOH này dư 20% so với lượng NaOH cần dung cho phảnứng. Dung dịch sau phản ứng cô cạn thu được chất rắn nặng 5,7 gam. Công thức cấu tạo X làA. CH3-COOC2H5.B. H-COOC3H7.C. H-COOC3H5.D. C2H5COOCH3.Câu 14: Đun nóng 0,2 mol este đơn chức X với 135 mol dung dịch NaOH 2M. Sau khi phản ứng xảy rahoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 19,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là:A. C2H5COOC2H5.B. CH3COOC2H5C. C2H3COOC2H5D. C2H5COOCH3.Câu 15: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X bằng NaOH, thu được một muối của axit cacboxylic Y và7,6 gam ancol Z. Chất Y có phản ứng tráng bạc, Z hòa tan được Cu(OH) 2 cho dung dịch màu xanh lam.Công thức cấu tạo của X làA. HCOOCH2CH2CH2OOCH.B. HCOOCH2CH2OOCCH3.C. HCOOCH2CH(CH3)OOCHD. CH3COOCH2CH2OOCCH3.Câu 16: Thủy phân hoàn toàn 0,05 mol este của 1 axit đa chức với 1 ancol đơn chức cần 5,6 gam KOH.Mặt khác, khi thủy phân 5,475 gam este đó thì cần 4,2 gam KOH và thu được 6,225 gam muối. CTCTcủa este là:A. (COOC2H5)2B. (COOC3H7)2C. (COOCH3)2D. CH2(COOCH3)2Câu 17: Cho hỗn hợp X gồm 2 hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch KOH0,4 M, thu được 1 muối và 336ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên,sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 (dư) thì khối lượng bình tăng 6,82gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là:A. HCOOH va HCOOC2H5.B. C2H5COOH và C2H5COOCH3C. HCOOH và HCOOC3H7.D. CH3COOH và CH3COOC2H5.Câu 18: Đốt cháy 3,2 gam một este E đơn chức, mạch hở được 3,584 lít CO 2 (đktc) và 2,304 gam H2O.Nếu cho 15 gam E tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được14,3 gam chất rắn khan. Vậy công thức của ancol tạo nên este trên có thể làA. CH2=CH-OHB. CH3OHC. CH3CH2OHD. CH2=CH-CH2OHCâu 19: Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với20 ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol Y. Đun nóng Y với H 2SO4 đặc ở 170°C (H =100%) thu được 0,015 mol anken Z. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trên rồi cho toàn bộ sản phẩm cháyqua bình đựng CaO dư thấy khối lượng bình tăng 7,75 gam. Công thức phân tử của chất có phân tử khốilón hơn trong hỗn hợp X làA. C4H8O2.B. C5H10O2.C. C3H6O3.D. C4H10O2.Câu 20: Chất X là một hợp chất đơn chức mạch hở, tác dụng được với dd NaOH có khối lượng phân tử là88 dvc. Khi cho 4,4 g X tác dụng vừa đủ với dd NaOH, cô cạn dung dich sau phản ứng được 4,1 g chấtrắn. X là chất nào trong các chất sau:A. Axit ButanoicB. Metyl PropionatC. Etyl AxetatD. Isopropyl FomiatCâu 21: Khi cho bay hơi 10,56 gam chất hữu cơ A thì thể tích của A bằng với thể tích của 3,84 gam oxitrong cùng điều kiện. Khi đun nóng A với dung dịch NaOH thì thu được một muối và một ancol. Biết Akhông có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. CTCT của A là:A. C3H7COOHB. HCOOC3H7C. C6H5COOC2H5D. CH3COOC2H5Câu 22: Este X có công thức phân tử là C 4H8O2. Đun nóng X trong dung dịch NaOH thu được muối X 1và rượu X2. Oxi hóa X2 thu được chất hữu cơ X3. X3 không có phản ứng tráng gương. Vậy tên gọi của Xlà :A. metyl propionatB. etyl axetatC. n-propyl fomiatD. isopropyl fomiat.Câu 23: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức A, B cần dùng 100 ml dung dịch NaOH1M thu được 6,8 gam muối duy nhất và 4,04 gam hỗn hợp 2 rượu là đồng đẳng liên tiếp nhau. Công thứccấu tạo của 2 este là:A. HCOOCH3 và HCOOC2H5B. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5C. C2H3COOCH3 và C2H3COOC2H5D. HCOOC2H5 và HCOOC3H7Câu 24: Xà phòng hóa hòan toàn 17,4 gam một este đơn chức cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH0,5M thu được muối A và ancol B. Oxi hóa B thu được xeton. Công thức cấu tạo của X là:A. HCOOCH(CH3)2B. CH3COOCH2CH(CH3)2.C. CH3CH2COOCH(CH3)2D. HCOOCH(CH3)CH2CH3Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức thu được 8,8 gam CO 2. Nếu xà phòng hóa hoàn toànlượng este này thì cần vừa đúng: 20 gam NaOH 10%. Hiđrô hóa hoàn toàn lượng este này thì cần 2,24 lítkhí H2 ( đktc). CTCT của este trên là:A. CH2 = CH-COOCH3.B. CH ≡ C-COOCH3C. CH2=CH-COOCH=CH2.D. HCOOCH=CH2.Câu 26: Hỗn hợp gồm hai este A và B là đồng đẳng của nhau và hơn kém nhau một cacbon trong phântử. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp này thu được 16,28 gam CO 2 và 5,22 gam nước. CTCT của hai estetrên là :A. CH3COOCH=CH2 ; CH2=CH-COOC2H5.B. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.C. CH3COOC2H5 và C2H5COOC2H5.D. CH2=CH-COOCH3 và CH2=C(CH3)COOCH3.Câu 27: Este X mạch hở có công thức phân tử là C 4H6O2, khi thủy phân trong môi trường axit thu đượcaxit cacboxylic Y cho được phản ứng với Br2 trong dung dịch. Công thức cấu tạo của X không thể làA. CH2=CH-COOCH3.B. CH3COOCH=CH2C. HCOOCH=CH-CH3 D. HCOOCH2-CH=CH2Câu 28: Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C 4H6O2 trong môi trường axit, thu được axitcacboxylic Y và chất hữu cơ Z. Biết Y và Z có cùng số nguyên tử cacbon. Công thức cấu tạo của X làA. CH3COOC2H5.B. HCOOC2H3.C. CH3COOC2H3.D. C2H3COOCH3.Câu 29: Đun nóng 17,85 gam este X có công thức phân tử C 5H10O2 với dung dịch KOH vừa đủ, thu được17,15 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X làA. C3H7COOCH3.B. HCOOC4H9.C. CH3COOC3H7.D. C2H5COOC2H5.Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn este X (no, đơn chức, mạch hở) thấy thể tích O 2 cần đốt gấp 1,25 thể tíchCO2 tạo ra. Khi thủy phân hoàn toàn X, thu được axit cacboxylic Y và ancol Z có cùng số nguyên tửcacbon. Công thức cấu tạo của X làA. CH3COOC2H5.B. HCOOCH3.C. C2H5COOC3H7.D. CH3COOC2H3.Câu 31: Thủy phân hoàn toàn este mạch hở X (chỉ chứa một loại nhóm chức) có công thức phân tửC7H12O4 bằng dung dịch NaOH, thu được một muối của axit cacboxylic đơn chức và một ancol. Côngthức cấu tạo của X làA. CH3COO-CH2-CH2-COOC2H5.B. CH3COO-[CH2]3-OOCCH3.C. HCOO-[CH2]3-OOCC2H5.D. C2H5COO-[CH2]2-OOCCH3.Câu 32: Cho 15,05 gam este X đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 5,6gam ancol metylic và muối của axit cacboxylic Y. Công thức phân tử của Y làA. C2H4O2.B. C4H8O2.C. C4H6O2.D. C3H4O2.Câu 33: Este X no, mạch hở được tạo bởi từ axit cacboxylic không phân nhánh (trong phân tử chỉ chứamột loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn x mol X cần dùng a mol O 2, thu được H2O và a mol CO2. Thủyphân hoàn toàn x mol X trong môi trường axit, thu được một axit cacboxylic Y và 2x mol ancol Z. Côngthức cấu tạo thu gọn của X làA. (HCOO)2C2H4.B. CH2(COOCH3)2.C. (COOC2H5)2.D. (HCOO)2C3H6.Câu 34: Este X đơn chức, trong phân tử chứa vòng benzen, trong đó oxi chiếm 26,229% về khối lượng.Công thức cấu tạo thu gọn của X làA. CH3COOC6H5.B. C6H5COOCH3.C. HCOOC6H5.D. HCOOCH2C6H5.Câu 44: Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với He bằng 21,5. Đun nóng 12,9 gam X với 56 gamdung dịch KOH 25%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn có khối lượng 22,1 gam và phầnhơi chứa ancol Y. Công thức của Y là.A. C2H5OHB. CH2=CH-CH2OHC. CH3OHD. C3H7OHCâu 45: Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với H 2 bằng 50. Đun nóng 10 gam X với 16 gam dungdịch NaOH 35%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn có khối lượng 11 gam (trong đó cóchứa muối Y. Công thức của Y là.A. C2H3COONaB. CH2=CH-COONaC. CH3COONaD. C3H7COONaCâu 46: Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với He bằng 25,5. Đun nóng 5,1 gam X với 112 gamdung dịch KOH 5%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn có khối lượng 9,1 gam (trong đóchứa muối Y). Công thức của Y là.A. C2H5COOKB. CH2=CH-COOKC. C2H3COOKD. C3H7COOKCâu 47: Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với Oxi bằng 2,3125. Đun nóng 5,55 gam X với 52 gamdung dịch NaOH 10 %, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn có khối lượng 7,3 gam và phầnhơi chứa ancol Y. Công thức của Y là.A. C2H5OHB. CH2=CH-CH2OHC. CH3OHD. C3H7OHCâu 48: Cho 7,4 gam este X đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được 3,2 gamancol metylic và muối của axit cacboxylic Y. Công thức phân tử của Y là.A. C2H4O2B. C4H8O2C. C3H6O2D. C3H4O2Câu 49: Cho 4,3 gam este X đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 1,6 gamancol metylic và muối của axit cacboxylic Y. Công thức phân tử của X là.A. C2H4O2B. C4H8O2C. C3H6O2D. C4H6O2Câu 50: Cho 7,98 gam este X đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được 3,22gam ancol etylic và muối của axit cacboxylic Y. Công thức phân tử của Y là.A. C3H6O2B. C4H6O2C. C4H8O2D. C3H4O2ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNGCâu 1: Định hướng tư duy giải→ n X = 0, 215 → M X = 88 → C 2 H 5COOCH 3Ta có: n CH3OH = 0, 215 Vậy Y phải là C3H6O2Câu 2: Định hướng tư duy giảiCO : 0,145 ( mol )Ch,y→ 2X là hai este no đơn chức, mạch hở nên C n H 2n O 2 H 2 O : 0,145 ( mol )BTNT.O→ n Otrong X + 0,1775.2 = 0,145.3 → n Otrong X = 0, 08 → n X = 0, 04 ( mol )0,145C H O→C == 3, 625 → 3 6 20, 04C 4 H 8 O 2Câu 3: Định hướng tư duy giảiNhìn nhanh qua đáp án thấy các este đều là 2 chức→ n KOH = 2n este =4, 25, 475= 0, 075 → M este =.2 = 146560, 075Câu 4: Định hướng tư duy giảin Br2 = 0,11 → n X = 0,11 → M X = 8610,34M muoi = RCOONa == 94 → R = 270,11Câu 5: Định hướng tư duy giải{RCOOK : 0, 2M = 16.6, 25 = 100→ X→ 28→ R = 29KOH : 0,1n X = 0, 2; KOH : 0,3Câu 6: Định hướng tư duy giải→19, 2Ta có: n NaOH = 0, 27 {RCOONa:0,2 BTKL→ 0, 2 ( R + 67 ) + 0, 07.40 = 19, 2 → R = 15NaOH : 0, 07Câu 7: Định hướng tư duy giải→ n X = 0, 2 → 28Có M X = 100 {RCOOK : 0, 2→ R = 29 → C2H5KOH : 0,1Câu 8: Định hướng tư duy giảiVì X đơn chức nên n X = n ancol = n Muoi =Câu 9: Định hướng tư duy giải9,528, 4= 0,14 → M ancol == 60 ( C3 H 7 OH )HCOONa0,14{RCOONa : 0, 04 n = 0, 04BTNT.Na→ 4, 08Ta có:  n A = 0, 06 NaOH : 0, 02 NaOHBTKL→ 0, 02.40 + 0, 04 ( R + 44 + 23 ) = 4, 08 → R = 15Và ( −CH 3 )Câu 10: Định hướng tư duy giải n X = 0, 01( mol )→ m ROH = 0,32 ( gam )Ta có: → m H2O = 103, 68 − 0,1.40 = 99, 68 n NaOH = 0,1 → R + 17 = 32 → R = 15 → C 2 H 5COOCH 3Câu 11: Định hướng tư duy giảiM X = 16.6, 25100 → n X = 0,1 → 28{0, 2 : RCOOK→ R = 29 → −C 2 H 50,1: KOHCâu 12: Định hướng tư duy giải n CO = 0, 2 BTKL4, 4 − 0, 2.12 − 0, 2.2→ n Otrong X == 0,1 → n X = 0, 05Ta có:  216 n H 2O = 0, 24, 4M X = 0, 05 = 88→→ C 2 H 5COOCH 34,8M RCOONa == 96 → R = 290, 05Câu 13: Định hướng tư duy giảiPhan ungTa có: n NaOH6, 6M== 88X0, 090, 075== 0, 075 →5, 7 − 0, 075.0, 2.401, 2 RCOONa == 68 →R =10, 075Câu 14: Định hướng tư duy giải RCOONa : 0, 2BTKL→19, 2 = 0, 07.40 + 0, 2 ( R + 67 ) → R = 15Ta có: 19, 2  BTNT.Na→ NaOH : 0, 07 Câu 15: Định hướng tư duy giảiZ phải là ancol có các nhóm –OH kề nhau.Ta có: M Z =7, 6= 76 → Z : HO − CH 2 − CH ( CH 3 ) − OH0,1Câu 16: Định hướng tư duy giảiDễ dàng mò ra Este là 2 chức→ n KOH =4, 25, 475.2= 0, 075 → M este == 146560, 075Câu 17: Định hướng tư duy giảiNhìn nhanh qua đáp án thấy X chứa 1 axit và 1 este no đơn chức. n KOH = 0, 04 este : 0, 015 ( mol )→ n X = 0, 04 ( mol )→XTa có: axit : 0, 025 ( mol ) n Ancol = 0, 015 ( mol )BTNT.C→ n CO2 = n ↓ =Và Để ý nhanh:6,82= 0,11( mol )44 + 18BTNT.C→ 0,025.214 2 43 + 0,14015.42 43 = 0,11C trong axitC trong esteCâu 18: Định hướng tư duy giảiCO : 0,16chayBTKLE → 2→ n O = 0, 064 → n E = 0, 032HO:0,128 2Do đó E phải có tổng cộng 2 liên kết π và có 5C→14,3Với 15 gam: n E = 0,15 + 0, 2NaOH {NaOH : 0, 05BTKL→ R = 15RCOONa : 0,15E là CH3COOCH2-CH=CH2Câu 19: Định hướng tư duy giảiNhìn nhanh qua đáp án X không thể chứa 1 ancol và 1 axit được vì nếu như vậy khi X cháy nguyên axitđã cho khối lượng CO2 và H2O lớn hơn 7,75 (gam).= 0, 04 Axit : 0, 025 ( mol )n→  NaOH→Xn Anken = 0, 015este : 0, 015(mol)Đốt cháy X cho m CO2 + m H2O = 7, 75 ( gam ) vì no đơn chức, hở → n H2O = n CO2 = 0,125 ( mol )n = 5BTNT .C→0, 025.m +0, 015.n = 0,125→5m+3n = 25→m = 2Câu 20: Định hướng tư duy giải4,1gn X = 0, 05 → CH 3COONa → X : CH 3 COOC 2 H 5Câu 21: Định hướng tư duy giảiM A = 88 → CH 3COOC 2 H 5Câu 22: Định hướng tư duy giảiX3 không có phản ứng tráng gương → đáp án DCâu 23: Định hướng tư duy giảiCH OHHCOOCH 3M = 40, 4 → 3→C 2 H 5OHHCOOC2 H 5Câu 24: Định hướng tư duy giảiM = 116→→ CH 3CH 2COOCH ( CH 3 ) 2oxhB → xetonCâu 25: Định hướng tư duy giảin CO2 = 0, 2→ n X = 0, 05 → CH ≡ CH − COOCH 3n H2 = 0,1Câu 26: Định hướng tư duy giải= 0,37nCH = CH − COOCH 3→  CO2→ 2CH 2 = C ( CH 3 ) COOCH 3n H2O = 0, 29Câu 27: Định hướng tư duy giảiY có phản ứng với nước Br2 → CH3COOCH=CH2Câu 28: Định hướng tư duy giảiY và Z có cùng số nguyên tử cacbon → CH3COOC2H5Câu 29: Định hướng tư duy giảiM muoi = 98 → CH 3COOK → CH 3COOC 3H 7Câu 30: Định hướng tư duy giảin O2 = 1, 25n CO2 → CH 3COOC 2 H 5Câu 31: Định hướng tư duy giảiThu được một muối axit và một ancol → CH3COO-(CH2)3OOCCH3Câu 32: Định hướng tư duy giảiM X = 86 → Y : C3 H 4 O 2Câu 33: Định hướng tư duy giảix mol X → 2x mol Z → loại A và Da molO 2a mol CO 2 → CH 2 ( COOCH 3 ) 2Đốt cháy hoàn toàn X →Câu 34: Định hướng tư duy giảiM X = 112 → HCOOC 6 H 5Câu 44: Định hướng tư duy giải{→ n X = 0,15 → 22,1Ta có: RCOOK : 0,15→ R = 27 → C 2 H 3COOCH 3KOH : 0,1Câu 45: Định hướng tư duy giải{→ n X = 0,1 →11Ta có: RCOONa : 0,1→ R = 27 → C2 H 3COOC2 H 5NaOH : 0, 04Câu 46: Định hướng tư duy giải{→ n X = 0, 05 → 9,1Ta có: RCOOK : 0, 05→ R = 43 → C3H 7 COOCH3KOH : 0, 05Câu 47: Định hướng tư duy giải→ n X = 0, 075 → 7,3Ta có: {RCOONa : 0, 075→ R = 1 → HCOOC 2 H 5NaOH : 0, 055Câu 48: Định hướng tư duy giảiCH OH : 0,1→ 3→ Y : CH 3COOHX : CH 3COOCH 3Câu 49: Định hướng tư duy giải→{CH3OH : 0, 05→ X : C2 H 3COOCH 3X : 86Câu 50: Định hướng tư duy giảiC H OH : 0, 07→ 2 5→ Y : C4 H 6O 2→ C3 H 5COOC 2 H5M X = 114 Danh ngôn cuộc sốngNếu xe bị hỏng và bạn phải dắt bộ một quãng đường, hãy nghĩ đến những người khuyết tật chỉ mong cóthể tự bước đi vài bước.Đôi khi sự đấu tranh luôn cần phải có trong cuộc sống. Nếu cuộc sống trôi qua thật suôn sẻ, chúng ta sẽkhông hiểu được cuộc sống, không có được bản lĩnh, nghị lực như chúng ta cần phải có, cuộc sống thậtcông bằng, không phải vô cớ mà mọi điều xảy đến với ta.Sưu tầm