Free trong linux dùng đề làm gì

  • Techblog
  • Tool support

Free trong linux dùng đề làm gì

Khi sử dụng Linux, có thể bạn sẽ cần kiểm tra dung lượng bộ nhớ chiếm dụng (tổng dung lượng đã chiếm dụng, chưa chiếm dụng, tổng dung lượng bộ nhớ...), lệnh "free" sẽ giúp bạn hiển thị các nội dung này một cách dễ dàng. Cùng Bizfly Cloud xem thông tin chi tiết về cách sử dụng lệnh Free trên Linux ngay tại bài viết này nhé. 

Ví dụ lệnh FREE 1

Hiển thị chi tiết RAM trong máy Linux:

free

Output:

total used free shared buffers cached 

Mem: 8027952 4377300 3650652 0 103648 1630364 

-/ buffers/cache: 2643288 5384664 

Swap: 15624188 608948 15015240

Hãy cùng phân tích cụ thể ví dụ này

Dòng 1: Chỉ ra các chi tiết bộ nhớ như tổng số RAM có sẵn, RAM đã sử dụng, RAM được chia sẻ, RAM được sử dụng cho bộ đệm (buffers), RAM được sử dụng để lưu vào bộ nhớ đệm (caching content).

Dòng 2: Cho biết tổng buffers/ Cache được sử dụng và còn trống.

Dòng 3: Cho biết tổng dung lượng swap memory có sẵn, used swap và free swap memory là bao nhiêu.

Cụ thể hơn nữa

Dòng 1: Mem: 8027952 4377300 3650652 0 103648 1630364

8027952: Cho biết memory/ physical RAM có sẵn cho máy của bạn. Những con số này nằm trong KB's.

4377300: Cho biết memory/ RAM được hệ thống sử dụng, bao gồm cả bộ đệm và kích thước dữ liệu được lưu trong bộ nhớ cache.

3650652: Cho biết Tổng số RAM còn trống và có sẵn cho việc xử lý.

0: Dùng cho shared memory. Cột này đã lỗi thời và có thể bị xóa trong các bản phát hành miễn phí trong tương lai.

103648: Cho biết tổng số RAM được đệm bởi các ứng dụng khác nhau trong Linux

1630364: Cho biết tổng dung lượng RAM được sử dụng để Lưu dữ liệu cho mục đích trong tương lai.

Dòng 2: -/ buffers/cache: 2643288 5384664

2643288: Đây là kích thước thực tế của RAM được sử dụng nhận được từ RAM used -(buffers cache)

Used RAM = 4377300 

Used Buffers = -103648 

Used Cache = -1630364

Tổng RAM thực tế được sử dụng là 4377300 - (103648 1630364) = 2643288

Đây là lý do mà máy Linux của tôi hiển thị 4377300 là RAM đã sử dụng. Điều này là do Linux tính cached RAM, Buffered RAM cho used RAM. Nhưng trong tương lai nếu bất kỳ ứng dụng nào muốn sử dụng các buffers/cache này, Linux sẽ giải phóng nó cho bạn. 

5384664: Cho biết tổng số RAM thực tế có sẵn, con số này được tính bằng cách trừ RAM thực tế được sử dụng từ tổng số RAM có sẵn trong hệ thống.

Tổng RAM = 8027952 

RAM được sử dụng thức tế = -2643288 

Tổng RAM khả dụng thực tế = 5384664

Vì vậy, từ hôm nay bạn không nên phàn nàn rằng Linux ăn RAM. Nếu có ai hỏi lượng RAM đang trống là bao nhiêu, hãy cung cấp số này (5384664) thay cho số dòng đầu tiên (4377300) cho free RAM available.

Dòng 3: Swap: 15624188 608948 15015240

Dòng này chỉ ra các chi tiết swap như SWAP size, dung lượng được sử dụng cũng như còn trống.

Swap là một bộ nhớ ảo được tạo trên HDD để tăng kích thước RAM.

Ví dụ lệnh FREE 2 

Hiển thị RAM ở các định dạng có thể đọc được như KB, MB's, GB's, TB's.

free -k 

free -m

free -g 

free --tera

Output

:/home/surendra# free -k

total used free shared buffers cached

Mem: 8027952 5323952 2704000 0 116876 1626940

-/ buffers/cache: 3580136 4447816

Swap: 15624188 603792 15020396

:/home/surendra# free -m

total used free shared buffers cached

Mem: 7839 5197 2642 0 114 1588

-/ buffers/cache: 3495 4344

Swap: 15257 589 14668

:/home/surendra# free -g

total used free shared buffers cached

Mem: 7 5 2 0 0 1

-/ buffers/cache: 3 4

Swap: 14 0 14

:/home/surendra# free --tera

total used free shared buffers cached 

Mem: 0 0 0 0 0 0 

-/ buffers/cache: 0 0 

Swap: 0 0 0

Lưu ý: Nếu bạn quan sát với tùy chọn –tera, kích thước RAM hiển thị là 0, điều này là do RAM chỉ là 8GB và đầu ra của lệnh free sẽ không hỗ trợ số dấu chấm động.

Ví dụ lệnh FREE 3

RAM thực của tôi là 8GB nhưng lại bị hiển thị là 7GB khi sử dụng tùy chọn -g. Điều này là do lệnh free theo mặc định đếm 1024 thay vì 1000. Để thấy sự khác biệt sử dụng –si.

Không có –si

free -g

Output

total used free shared buffers cached 

Mem: 7 5 2 0 0 1

-/ buffers/cache: 3 4 

Swap: 14 0 14

Có –si

free --si -g

Output

total used free shared buffers cached 

Mem: 8 5 2 0 0 1 

-/ buffers/cache: 3 4 

Swap: 15 0 15

Ví dụ lệnh FREE 4 

Bạn muốn xem kích thước kết hợp của cả swap cũng như tùy chọn sử dụng RAM -t

free -t

Output:

total used free shared buffers cached 

Mem: 8027952 5369012 2658940 0 117228 1634396 

-/ buffers/cache: 3617388 4410564 

Swap: 15624188 603788 15020400 

Total: 23652140 5972800 17679340

Ví dụ lệnh FREE 5 

Theo dõi sự thay đổi liên tục của việc sử dụng RAM cho mỗi giây, tùy chọn -s sử dụng để đề cập đến số giây.

free -s 1

Output

total used free shared buffers cached 

Mem: 8027952 5370220 2657732 0 117376 1635144 

-/ buffers/cache: 3617700 4410252 

Swap: 15624188 603788 15020400 total used free shared buffers cached

Mem: 8027952 5367244 2660708 0 117392 1635272 

 -/ buffers/cache: 3614580 4413372 

Swap: 15624188 603788 15020400 

total used free shared buffers cached 

Mem: 8027952 5367556 2660396 0 117392 1635272 

-/ buffers/cache: 3614892 4413060 

Swap: 15624188 603788 15020400 

total used free shared buffers cached 

Mem: 8027952 5367388 2660564 0 117392 1635272 

-/ buffers/cache: 3614724 4413228 

Swap: 15624188 603788 15020400

Chúc các bạn thành công!

>> Có thể bạn quan tâm: Kiểm tra phiên bản các chương trình, dịch vụ Direct Admin quản lý