Giá đất vt1 là gì

Theo quyết định số 96/2014/QĐ-UBND của UBND thành phố Hà Nội ngày 29 tháng 12 năm 2014 về việc "Ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến 31 tháng 12 năm 2019", các ký hiệu như trên được giải thích như sau:

=> Ký hiệu "VT" là viết tắt của từ "Vị trí"

=> Theo đó, giá đất Hà Nội được chia theo 4 vị trí đánh ký hiệu: VT1, VT2, VT3, VT4, cách xác định các vị trí như sau:

- Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất của một chủ sử dụng có ít nhất một mặt giáp với đường, phố được quy định trong các bảng giá kèm theo quyết định này;

- Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất của một chủ sử dụng có ít nhất một mặt giáp với ngõ, ngách, hẻm [sau đây gọi chung là ngõ] có mặt cắt ngõ nhỏ nhất [tính từ đường, phố tới vị trí thửa đất] từ 3,5 m trở lên;

- Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất của một chủ sử dụng có ít nhất một mặt giáp với ngõ có mặt cắt ngõ nhỏ nhất [tính từ đường, phố tới vị trí thửa đất] từ 2 m đến dưới 3,5 m;

- Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất của một chủ sử dụng có ít nhất một mặt giáp với ngõ có mặt cắt ngõ nhỏ nhất [tính từ đường, phố tới vị trí thửa đất] dưới 2 m;

“ Không Ai Được Quyền Không Biết Pháp Luật ”Đang xem : Ký hiệu vt1 trong bảng giá đấtĐăng nhập Thành viên Đăng nhập

Đăng nhập bằng Google

Bạn đang đọc: Ký Hiệu Vt1 Trong Bảng Giá Đất Có Nghĩa Là Gì? Cách Tính Giá Nhà Đất Theo Khung Giá Nhà Nước – Cộng đồng in ấn

Xem thêm : Tiêu Chuẩn Đánh Giá Là Gì – Tiêu Chuẩn Là Gì, Các Loại Tiêu ChuẩnTất cả Cần Thơ TP. Đà Nẵng Thành Phố Hà Nội Hải Phòng Đất Cảng Hồ Chí Minh An Giang Bà Rịa – Vũng Tàu Bạc Liêu Bắc Kạn Bắc Giang TP Bắc Ninh Bến Tre Tỉnh Bình Dương Tỉnh Bình Định Bình Phước Bình Thuận Cà Mau Cao Bằng Đắk Lắk Đắk Nông Điện Biên Đồng Nai Đồng Tháp Gia Lai Hà Giang Hà Nam Hà Tĩnh Hải Dương Hậu Giang Hoà Bình Hưng Yên Khánh Hoà Kiên Giang Kon Tum Lai Châu Lạng Sơn Tỉnh Lào Cai Lâm Đồng Long An Tỉnh Nam Định Nghệ An Ninh Bình Ninh Thuận Phú Thọ Phú Yên Quảng Bình Quảng Nam Tỉnh Quảng Ngãi Quảng Ninh Quảng Trị Sóc Trăng Sơn La Tây Ninh Tỉnh Thái Bình Thái Nguyên Thanh Hoá Thừa Thiên Huế Tiền Giang Trà Vinh Tuyên Quang Vĩnh Long Vĩnh Phúc Yên Bái

Tra cứu cơ bản

– Mặc định là năm hiện tại, nếu muốn tra cứu theo năm bất kỳ thì chọn lại năm phía trên cùng.

Xem thêm: Lớp đối tượng Đảng là gì

– Để xem hàng loạt giá đất tại 1 Quận / Huyện hay Tỉnh / Thành bất kể, chọn Tỉnh / thành / Q. / huyện tương ứng, sau đó bấm nút

Tra cứu mở rộng

– Để xem giá đất tại 1 đường bất kỳ tại quận/huyện hay tỉnh/thành đã chọn ở tra cứu cơ bản, chọn , sau đó bấm nút

Xem thêm: Thẻ ưu đãi Vpoint là gì?

– Để tìm đất có mức giá mong ước tại Q. / huyện hay tỉnh / thành đã chọn ở tra cứu cơ bản, nhập giá vào ô và ô, sau đó bấm nútXem thêm : Quây Khung Inox Xe Lead, Scr 110 : 360, Phụ Tùng Inox Xe Lead

Việc xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất được quy định tại Điều 15 Thông tư 36/2014/TT-BTNMT, cụ thể như sau:

[1] Đối với đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa nước và đất trồng cây hàng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối

Việc xác định vị trí đất theo từng đơn vị hành chính cấp xã hoặc đơn vị hành chính cấp huyện căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác [đối với đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm]; căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác, khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm [đối với đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối] và thực hiện theo quy định sau:

- Vị trí 1: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;

- Các vị trí tiếp theo: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.

[2] Đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn

Việc xác định vị trí đất theo từng đường, đoạn đường hoặc khu vực căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực và thực hiện theo quy định sau:

- Vị trí 1: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;

- Các vị trí tiếp theo: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.

[3] Đối với đất ở tại đô thị; đất thương mại, dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị

Việc xác định vị trí đất theo từng đường, phố; đoạn đường, đoạn phố căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực và thực hiện theo quy định sau:

a] Vị trí 1: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;

b] Các vị trí tiếp theo: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ quy định trên, giá đất thị trường và tình hình thực tế tại địa phương quy định tiêu chí cụ thể để xác định vị trí đối với từng loại đất; số lượng vị trí đất và mức giá của từng vị trí đất phù hợp với khung giá đất.

Ví dụ: Các vị trí trong Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020 – 2024:

* Đối với đất nông nghiệp:

- Đối với đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản: Chia làm ba [03] vị trí:

+ Vị trí 1: tiếp giáp với lề đường [đường có tên trong bảng giá đất ở] trong phạm vi 200m;

+ Vị trí 2: không tiếp giáp với lề đường [đường có tên trong bảng giá đất ở] trong phạm vi 400m;

+ Vị trí 3: các vị trí còn lại

- Đối với đất làm muối: chia làm ba [03] vị trí:

+ Vị trí 1: thực hiện như cách xác định đối với đất trồng lúa nước, đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản;

+ Vị trí 2: có khoảng cách đến đường giao thông thủy, đường bộ hoặc đến kho muối tập trung tại khu vực sản xuất trong phạm vi 400m;

+ Vị trí 3: các vị trí còn lại.

- Đối với đất phi nông nghiệp

+ Vị trí 1: đất có vị trí mặt tiền đường áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt giáp với đường được quy định trong Bảng giá đất

Các vị trí tiếp theo không tiếp giáp mặt tiền đường bao gồm:

+ Vị trí 2: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 5m trở lên thì tính bằng 0.5 của vị trí 1

+ Vị trí 3: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 3m đến dưới 5m thì tính bằng 0.8 của vị trí 2

+ Vị trí 4: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có những vị trí còn lại tính bằng 0.8 của vị trí 3.

[Căn cứ: Quyết định 02/2020/QĐ-UBND]

Xem thêm: Bảng giá đất 2020-2024 của 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Diễm My

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Chủ Đề