Giá thuê đất sản xuất kinh doanh

Cách tính tiền thuế sử dụng đất đối với đất sản xuất kinh doanh? Gia đình tôi có một mảnh đất dùng để sản xuất gốm với diện tích 600 m2 đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Vậy cho tôi hỏi tôi phải nộp thuế sử dụng đất như thế nào?

Tư vấn pháp luật đất đai:
Giá thuê đất sản xuất kinh doanh

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Tổng đài tư vấn. Về vấn đề: Cách tính tiền thuế sử dụng đất đối với đất sản xuất kinh doanh; tổng đài xin tư vấn như sau:

Căn cứ theo quy định tại Khoản Điều 4 Thông tư 153/2011/TT-BTC quy định như sau:

“Điều 4. Căn cứ tính thuế

Căn cứ tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (SDĐPNN) là diện tích đất tính thuế, giá 1m2 đất tính thuế và thuế suất.”

Đồng thời Điểm a Khoản 1, Khoản 3 Điều 6 và Khoản 4 Điều 7 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 quy định như sau:

“Điều 6. Giá tính thuế

1. Giá tính thuế đối với đất được xác định bằng diện tích đất tính thuế nhân với giá của 1m2 đất

.2. Diện tích đất tính thuế được quy định như sau:

a) Diện tích đất tính thuế là diện tích đất thực tế sử dụng.

Trường hợp có quyền sử dụng nhiều thửa đất ở thì diện tích đất tính thuế là tổng diện tích các thửa đất tính thuế.

Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để xây dựng khu công nghiệp thì diện tích đất tính thuế không bao gồm diện tích đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung;

3. Giá của 1m2 đất là giá đất theo mục đích sử dụng do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định và được ổn định theo chu kỳ 5 năm, kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.

Điều 7. Thuế suất

4. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp áp dụng mức thuế suất 0,03%.”

Giá thuê đất sản xuất kinh doanh

Tổng đài tư vấn đất đai trực tuyến 24/7: 19006172

Như vậy, theo quy định này thì tiền thuế sử dụng đất = diện tích đất tính thực tế sử dụng x giá 1m2 do UBND tỉnh quy định x thuế suất.

Đối chiếu với trường hợp của bạn do bạn không cung cấp thông tin về địa chỉ của mảnh đất nên chúng tôi không tư vấn cụ thể cho bạn. Bạn có thể căn cứ vào công thức sau để tính tiền thuế sử dụng đất;

Tiền thuế sử dụng đất sản xuất = 600m2 x giá đất/1m2 do UBND tỉnh quy định tại Bảng giá đất x 0,03%

Ngoài ra bạn có thể tham khảo thêm một số bài viết sau:

Nộp tiền sử dụng đất khi chuyển từ đất vườn sang đất ở

Các trường hợp được miễn tiền sử dụng đất

Trong quá trình giải quyết nếu có vấn đề gì vướng mắc bạn vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900 6172 để được tổng đài tư vấn.

Theo đó, đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm được xác định:

1. Bằng 1,5% giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê;

2. Đất thuộc đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, đầu mối giao thông, khu dân cư tập trung có khả năng sinh lợi đặc biệt, có lợi thế trong việc sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh, thương mại và dịch vụ bằng 3% giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê;

3. Đất tại các xã Hòa Ninh, Hòa Bắc, Hòa Phú, Hòa Liên, đất cho thuê sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; đất sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh của dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư bằng 0,75%giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê;

4. Công trình kiến trúc xây dựng trên mặt nước thuộc một trong các nhóm đất quy định tại Điều 13 Luật Đất đai thì áp dụng đơn giá thuê đất quy định tại khoản 1, 2 và 3, Điều 1 của Quyết định 29/2011/QĐ-UBND, ngày 20/9/2011;

5. Các công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất): đơn giá thuê đất tối đa bằng 30% đơn giá thuê đất trên bề mặt có cùng mục đích sử dụng;

6. Đất thuê để khai thác đất đồi: đơn giá thuê đất tối đa bằng 1,5 lần đơn giá thuê đất quy định tại khoản 1 và 3.

Trường hợp trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đất thì số tiền thuê đất phải nộp được tính bằng số tiền sử dụng đất phải nộp như trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất có cùng mục đích và thời hạn sử dụng đất.

Khung giá thuê mặt nước: Đối với dự án có sử dụng mặt nước cố định khung giá thuê từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng/km2/năm. Dự án có sử dụng mặt nước không cố định khung giá thuê từ 150.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng/km2/năm.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 96/2006/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2006 của UBND thành phố về Ban hành đơn giá thuê đất, thuê mặt nước ngoài khu công nghiệp đối với tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài trên địa bàn Đà Nẵng.

HÀ HUYỀN

Giá thuê đất sản xuất kinh doanh

Giá thuê đất sản xuất kinh doanh

Cách xác định diện tích đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp phải nộp thuế.Trường hợp đất được nhà nước giao, cho thuê...Liên hệ tổng đài 1900 6500

CÁCH XÁC ĐỊNH DIỆN TÍCH ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP PHẢI NỘP THUẾ 

Kiến thức cho bạn:

      Cách xác định diện tích đất sản xuất kinh, kinh doanh phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

Kiến thức của Luật sư:

Căn cứ pháp lý:

  • Thông tư 153/2011/TT-BTC hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Nội dung tư vấn:

     Theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư số 153/2011/TT-BTC thì diện tích đất tính thuế trong trường hợp đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp là tổng diện tích đất được nhà nước giao, cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh ghi trên Giấy chứng nhận, Quyết định giao đất, Quyết định hoặc Hợp đồng cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trường hợp diện tích đất ghi trên Giấy chứng nhận, Quyết định giao đất, Quyết định hoặc Hợp đồng cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thấp hơn diện tích đất thực tế sử dụng vào mục đích kinh doanh thì diện tích đất tính thuế là diện tích đất thực tế sử dụng.

Giá thuê đất sản xuất kinh doanh

đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp phải nộp thuế

     Còn đối với đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 2 Thông tư 153/2011/TT-BTC (trừ diện tích đất quy định tại điểm 6.1 Khoản 6 Điều 2 Thông tư 153/2011/TT-BTC) bao gồm:

1. Đất sử dụng vào mục đích công cộng,

2. Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng bao gồm đất thuộc nhà chùa, nhà thờ, thánh thất, thánh đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo, các cơ sở khác của tôn giáo được Nhà nước cho phép hoạt động.

3. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa.

4. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng,

5. Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ bao gồm diện tích đất xây dựng công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ theo khuôn viên của thửa đất có các công trình này.

6. Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp gồm: Đất xây dựng các công trình sự nghiệp thuộc các ngành và lĩnh vực về kinh tế, văn hoá, xã hội, khoa học và công nghệ, ngoại giao của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức sự nghiệp công lập.

7. Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng,

8. Đất phi nông nghiệp để xây dựng các công trình của hợp tác xã phục vụ trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; Đất tại đô thị sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất, xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; Đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; Đất xây dựng cơ sở ươm tạo cây giống, con giống, xây dựng nhà, kho của hộ gia đình, cá nhân chỉ để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp.

mà sử dụng vào mục đích kinh doanh thì diện tích tính thuế là toàn bộ diện tích đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh. Trường hợp không xác định được cụ thể diện tích đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thì diện tích đất chịu thuế được xác định theo phương pháp phân bổ theo tỷ lệ doanh số quy định tại Khoản 2 Điều 8 Thông tư 153/2011/TT-BTC. Cụ thể như sau:

      Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của mọi người.