Giá trị tuyệt đối là gì lớp 6

Cách giải bài tập Giá trị tuyệt đối của một số nguyên cực hay, chi tiết

Trang trước Trang sau

Phương pháp:

Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối với số nguyên a.

Kí hiệu: |a| đọc là Giá trị tuyệt đối của a

Nhận xét:

- Giá trị tuyệt đối của số 0 là 0.

- Giá trị tuyệt đối của số nguyên dương là chính nó.

- Giá trị tuyệt đối của số nguyên âm là số đối của nó.

- Hai số đối nhau có giá trị tuyệt đối bằng nhau

- Trong hai số nguyên âm số nào có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn là số lớn hơn

Ta có định nghĩa:

|a| =

Giá trị tuyệt đối là gì lớp 6

Ví dụ 1: Tính giá trị các biểu thức sau:

a. |-8| - |-4|

b. |-7| . |-3|

c. |18| : |-6|

d. |153| + |-47|

Hướng dẫn giải:

a. |-8| - |-4| = 8 - 4 = 4

b. |-7| . |-3| = 7 . 3 = 21

c. |18| : |-6| = 18 : 6 = 3

d. |153| + |-47| = 153 + 47 = 200

Ví dụ 2: Tìm x biết:

a. |x| = 12

b. |-x| = 5

Hướng dẫn giải:

a. |x| = 12

Ta có x = 12 hoặc x = -12

b. |-x| = 5

hay |x| = 5

Ta có x = 5 hoặc x = -5

Ví dụ 3: Tìm các giá trị của số nguyên a biết:

a. |a| < 7

b. |a| 5

c. 2 < |a| < 10

Hướng dẫn giải:

a. Ta được -7 < a < 7 ; a Z

Hay a {-6; -5; -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}

b. Ta được a -5 hoặc a 5; a Z

c. Ta được 2 < a < 10 hoặc -10 < a < -2

Ví dụ 4: Điền dấu x vào ô thích hợp:

Câu Đúng Sai
a. Giá trị tuyệt đối của 0 là 0
b. Giá trị tuyệt đối của một số dương là chính nó
c. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên âm là một số nguyên âm
d. Trong hai số số nào có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn thì số đó nhỏ hơn
e. Hai số đối nhau có giá trị tuyệt đối bằng nhau

Hướng dẫn giải:

a. Đúng

b. Đúng

c. Sai vì Giá trị tuyệt đối của một số nguyên âm là một số nguyên dương, chẳng hạn: |-3| = 3

d. Sai vì Trong hai số số nào có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn thì thì số đó lớn hơn, chẳng hạn:

Ta có : |-10| < |-19|

Mà -10 > -19

e. Đúng, chẳng hạn

|-8| = 8;

|8| = 8 và 8; -8 là hai số đối nhau

Câu 1: Chọn câu đúng:

A. |a| = a nếu a < 0

B. |a| = -a nếu a 0

C. |a| = a nếu a 0

D. |a| = a với mọi a

Hiển thị đáp án

|a| =

Giá trị tuyệt đối là gì lớp 6

Chọn câu C

Câu 2: |-3| = ?

A. -3

B. 2

C. 3

D. 0

Hiển thị đáp án

Ta có vì -3 < 0 nên |-3| = -(-3) = 3

Chọn câu C

Câu 3: Giá trị tuyệt đối của số 6 là:

A. 6

B. -6

C. 5

D. -5

Hiển thị đáp án

Giá trị tuyệt đối của số 6 là: 6

Ta có vì 6 > 0 nên |6| = 6

Chọn câu A

Câu 4: Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi số sau: 1; -1; -5; -3; 2000

A. 1; -1; 5; 3; 2000

B. 1; 1; 5; 3; 2000

C. 1; 1; -5; 3; -2000

D. -1; 1; 5; 3; -2000

Hiển thị đáp án

Giá trị tuyệt đối của 1; -1; -5; -3; 2000 lần lượt là 1; 1; 5; 3; 2000

Chọn câu B

Câu 5: cho A = {1; -3; 3; 2; -7; 5; -5}

Tìm trong tập hợp A các số nguyên có cùng giá trị tuyệt đối

A. -3 và 3

B. 5 và -5

C. -3 và 3 ; 5 và -5

D. 1 và 2

Hiển thị đáp án

Các số nguyên có cùng giá trị tuyệt đối là -3 và 3 ; 5 và -5

Chọn câu C

Câu 6: Kết quả của phép tính |-25| -|-20| +|-15|

A. -30

B. 25

C. 0

D. 20

Hiển thị đáp án

Kết quả của phép tính |-25| -|-20| +|-15| = 25 -20+ 15 = 20

Chọn câu D

Câu 7: Cho x và y là hai số nguyên dương,biết |x| + |y| = 20 tính x + y = ?

A. x + y = 10

B. x + y = 20

C. x + y = 0

D. x + y = -20

Hiển thị đáp án

Ta có: |x| + |y| = 20

vì x và y là số nguyên dương nên x + y = 20

Chọn câu B

Câu 8: Tìm số đối của các số sau: -4; 6; | -5|; | 3|; |-2020|

A. 4; 6; 5; -3; 2020

B. 4; -6; -5; -3; -2020

C. -4; -6; -5; -3; 2020

D. 4; -6; 5; -3; -2020

Hiển thị đáp án

Số đối của các số sau: -4;6; | -5| ; | 3| ; |-2020| lần lượt là 4; -6; -5; -3; -2020

Chọn câu B

Câu 9: Chọn câu sai

A. |a| = a nếu a 0

B. Giá trị tuyệt đối của số nguyên âm là số nguyên âm

C. |0| = 0

D. |a| = -a nếu a < 0

Hiển thị đáp án

Chọn câu sai

A. |a| = a nếu a 0 đúng

B. Giá trị tuyệt đối của số nguyên âm là số nguyên âm. Sai vì giá trị tuyệt đối của số nguyên âm là số đối của nó

C. |0| = 0. Đúng

D. |a| = -a nếu a < 0 . Đúng

Chọn câu B

Câu 10: Tính giá trị biểu thức |-12|+|-4|+7

A. 23

B. 9

C. -23

D. -9

Hiển thị đáp án

|-12|+|-4|+7 = 12+4+7 = 23

Chọn câu A

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 6 chọn lọc, có đáp án hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:

Trang trước Trang sau