Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 20 sách giáo khoa hóa học 11 - Bài trang sgk Hóa học
Phản ứng giữa dung dịch axit và hiđroxit có tính bazơ rất dễ xảy ra vì có sự tạo thành chất điện li rất yếu là H2O Ví dụ: Mg(OH)2+ 2HCl MgCl2+ 2H2O Bài 1 trang 20 sgk Hóa học 11 Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li là gì ? Lấy các thí dụ minh hoạ. Hướng dẫn giải: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi có ít nhất một trong các điều kiện sau:
Ví dụ: AgNO3+ NaCl AgCl+ NaNO3
Ví dụ: CH3COONa + HCl CH3COOH + NaCl
Ví dụ: Na2CO3+ H2SO4-> Na2SO4+ CO2+ H2O Bài 2 trang 20 sgk Hóa học 11 Tại sao các phản ứng giữa dung dịch axit và hiđroxit có tính bazơ và phản ứng giữa muối cacbonat và dung dịch axit rất dễ xảy ra ? Hướng dẫn giải: Phản ứng giữa dung dịch axit và hiđroxit có tính bazơ rất dễ xảy ra vì có sự tạo thành chất điện li rất yếu là H2O Ví dụ: Mg(OH)2+ 2HCl MgCl2+ 2H2O Phản ứng giữa muối cacbonat và dung dịch axit dễ xảy ra vì có sự tạo thành chất khí là CO2 Ví dụ: Na2CO3+ 2HCl 2NaCl + CO2+ H2O Bài 3 trang 20 sgk Hóa học 11 Lấy một số thí dụ chứng minh rằng : bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion. Hướng dẫn giải: Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion. Thật vậy:
Bản chất Ag++ Cl AgCl
Bản chất: Mg2++ 2OH Mg(OH)2 Bài 4 trang 20 sgk Hóa học 11 Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết: A. Những ion nào tồn tại trong dung dịch. B. Nồng độ những ion nào trong dung dịch lớn nhất. C. Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li. D. Không tồn tại phân tử trong dung dịch các chất điện li. Hướng dẫn giải: Chọn C. Vì chỉ rõ các ion nào đã tác dụng với nhau làm cho phản ứng xảy ra. Bài 5 trang 20 sgk Hóa học 11 Viết các phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau : a) Fe2(SO4)3 + NaOH b) NH4Cl + AgNO3 c) NaF + HCl d) MgCl2 + KNO3 e) FeS (r) + HCl g) HClO + KOH Hướng dẫn giải: Phương trình phân tứ và ion xảy ra trong dung dịch : a) Fe2(SO4)3 + 6NaOH 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4 b) NH4Cl + AgNO3 NH4NO3 + AgCl c) NaF + HCl NaCl + HF d) Không có phản ứng xảy ra e) FeS(r) + 2HCl FeCl2 + H2S g) HClO + KOH KClO + H2O Bài 6 trang 20 sgk Hóa học 11 Phản ứng nào dưới đây xảy ra trong dung dịch tạo được kết tủa Fe(OH)3 (hình 1.6) ?
A. FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 B. Fe2(SO4)3 + KI C. Fe(NO3)3 + Fe D. Fe(NO3)3 + KOH. Hướng dẫn giải: Chọn D. Phản ứng giữa Fe(NO3)3 và KOH tạo được kết tủa Fe(OH)3. Bài 7 trang 20 sgk Hóa học 11 Lấy thí dụ và viết các phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion rút gọn cho các phản ứng sau : a) Tạo thành chất kết tủa. b) Tạo thành chất điện li yếu. c) Tạo thành chất khí. Hướng dẫn giải:
Ag++ cl AgCl
H++ OH H2O
2H++ CO32 CO2+ H2O
Ag++ cl AgCl
H++ OH H2O
2H++ CO32 CO2+ H2O
|