Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 59, 60 sách giáo khoa hóa học 10 - Bài trang sgk hóa học

D. Các tinh thể hình lập phương: các ion Na+và Cl- được phân bố luân phiên đều đặn thành từng phân tử riêng rẽ.

Bài 1 trang 59 sgk hóa học 10

Liên kết hóa học trong NaCl được hình thành do:

A. hai hạt nhân nguyên tử hút electron rất mạnh.

B. mỗi nguyên tử Na và Cl góp chung 1 electron.

C. mỗi nguyên tử đó nhường hoặc thu electron để trở thành các ion trái dấu hút nhau.

D.Na e -> Na+; Cl + e -> Cl- ; Na+ + Cl- -> NaCl.

Chọn đáp án đúng nhất.

Hướng dẫn:

Đáp án: D.

Bài 2 trang 59 sgk hóa học 10

Muối ăn ở thể rắn là:

A. Các phân tử NaCl.

B. Các ion Na+ và Cl-.

C. Các tinh thể hình lập phương: các ion Na+ và Cl- được phân bố luân phiên đều đặn trên mỗi đỉnh.

D. Các tinh thể hình lập phương: các ion Na+và Cl- được phân bố luân phiên đều đặn thành từng phân tử riêng rẽ.

Chọn đáp án đúng nhất.

Hướng dẫn giải :

Đáp án: C

Bài 3 trang 60 sgk hóa học 10

a] Viết cấu hình electron của cation liti [Li+] và anion oxit [O2-]

b] Những điện tích ở ion Li+ , O2- do đâu mà có?

c] Nguyên tử khí hiếm nào có cấu hình electron giống Li+ và nguyên tử khí hiếm có cấu hình electron giống O2-

d] Vì sao 1 nguyên tử oxi kết hợp được với 2 nguyên tử liti?

Hướng dẫn giải:

a] Cấu hình electron của cation liti [Li+] là 1s2 và anion oxit [O2-] là 1s2s2p

b] Điện tích ở [Li+] do mất 1e mà có, điện tích ở [O2-] do nhận thêm 2e mà có

c] Nguyên tử khí hiếm He có cấu hình giống Li+

Nguyên tử khí hiếm Ne có cấu hình giống O2-

d] Vì mỗi nguyên tử liti chỉ có thể nhường 1e, mà một nguyên tử oxi thu được 2e.

2Li -> 2[Li+] + 2e;

O + 2e -> O2-

2Li+ + O2- -> Li2O

Bài 4 trang 60 sgk hóa học 10

Xác định số proton, nơtron, electron trong các nguyên tử oxi thu 2e.

Hướng dẫn giải:

Số prroton, nơtron, electron trong các nguyên tử và ion sau:

a]

21H+ có số p: 1 ; số e: 0; số n: 1

4018Ar có số p: 18; số e: 18; số n: 22

3517Cl có số p: 17; số e: 18; số n: 18

5626Fe2+ có số p: 26; số e: 24; số n: 30

b]

4020Ca2+ có số p: 20; số e: 18; số n: 20

3216S2- có số p: 16; số e: 18; số n: 16

2713Al3+ có số p: 13; số e: 10; số n: 14

Bài 5 trang 60 sgk hóa học 10

So sánh số electron trong các cation sau: Na+, Mg2+, Al3+

Hướng dẫn giải:

Các ion Na+, Mg2+, Al3+ đều có 10 electron.

Bài 6 trang 60 sgk hóa học 10

Trong các hợp chất sau đây, chất nào chứa ion đa nguyên tử, kể tên các ion đa nguyên tử đó:

a] H3PO4 b] NH4NO3 c] KCl

d] K2SO4 e] NH4Cl f] Ca[OH]2

Các ion đa nguyên tử như sau;

H3PO4

NH4NO3

K2SO4

NH4Cl

Ca[OH]2

Ion đa nguyên tử

anion\[{PO_{4}}^{3-}\]

\[{NH_{4}}^{+}\]và\[{NO_{3}}^{-}\]

\[{NH_{4}}^{+}\]

\[{OH}^{-}\]

Tên gọi

Anion photphat

Cation amoni \[{NH_{4}}^{+}\]

Anion nitrat\[{NO_{3}}^{-}\]

Anion sunfat

Cation amoni

Anion hidroxit

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề