Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 31 vở bài tập toán lớp 5 tập 1 - Đề bài

2. Một xe ô tô tải có thể chở được nhiều nhất là 5 tấn, nhưng người ta đã chất lên xe một khối lượng hàng cân nặng 5 tấn 325kg. Hỏi chiếc xe đó đã phải chở bao nhiêu ki-lô-gam?

Đề bài

1. Cứ 1kg giấy vụn thì sản xuất được 25 cuốn vở học sinh. Hỏi có thể sản xuất được bao nhiêu cuốn vở học sinh từ 1 tạ giấy vụn, từ 1 tấn giấy vụn?

2. Một xe ô tô tải có thể chở được nhiều nhất là 5 tấn, nhưng người ta đã chất lên xe một khối lượng hàng cân nặng 5 tấn 325kg. Hỏi chiếc xe đó đã phải chở bao nhiêu ki-lô-gam?

3. Cho hình H tạo bởi hai hình chữ nhật như hình vẽ dưới đây.

Tìm diện tích hình H

Giải bài  1, 2, 3, 4 trang 31 vở bài tập toán lớp 5 tập 1  - Đề bài

4. a) Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều rộng 3cm và chiều dài 4cm.

b) Vẽ hình chữ nhật MNPQ có cùng diện tích với hình chữ nhật ABCD nhưng có các kích thước khác với các kích thước của hình chữ nhật ABCD.

Đáp án

1.

Tóm tắt

1kg : 25 cuốn vở

1 tạ, 1 tấn :......? cuốn vở

1 tạ = 100 kg

1 tấn = 1000 kg

Bài giải

1 tạ so với 1kg tì gấp đôi số lần là:

100: 1 = 1000 (lần)

1 tạ giấy vụn thì sản xuất được:

25 x 100 = 2500 (cuốn vở)

1 tấn so với 1kg thì gấp số lần là:

1000 : 1 = 1000 (lần)

1 tấn giấy vụn thì sản xuất được:

25 x 1000 = 25 000 (cuốn vở)

Đáp số: a) 2500 cuốn vở

b) 25 000 cuốn vở

2.

Bài giải

5 tấn = 5000 kg

5 tấn 325 kg = 5325 kg

Số ki-lô-gam chiếc xe đó chở quá tải là:

5325 5000 = 325 (kg)

Đáp số: 325 kg

3.

Bài giải

Độ dài cạnh DC = DM + MN + NC là:

3 + 4 + 3 = 10 (cm)

Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

10x 3 = 30 (cm2)

Diện tích hình chữ nhật MNPQ là:

4 x 6 = 24 (cm2)

Diện tích chữ H là:

30 + 24 = 54 (cm2)

Đáp số: 54 cm2

4.

Giải bài  1, 2, 3, 4 trang 31 vở bài tập toán lớp 5 tập 1  - Đề bài

Ta có:

Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

3 x 4 = 12 (cm2)

Vẽ hình chữ nhật MNPQ có cùng diện tích với hình chữ nhật ABCD nhưng có cùng kích thước khác kích thước ABCD.

Ta chọn MN = 6cm; PQ = 2cm

Như vậy, diện tích MNPQ:

2 x 6 = 12 (cm2)