Giải bài 104, 105, 106, 107 trang 29, 30 sách bài tập toán lớp 6 tập 2 - Câu trang Sách Bài Tập (SBT) Toán Lớp tập

\(\eqalign{ & {{14} \over {15}} = {2 \over 3}.{7 \over 5} = {2 \over 3}:{5 \over 7};{{14} \over {15}} = {7 \over 5}.{2 \over 3} = {7 \over 5}:{3 \over 2} \cr & {{14} \over {15}} = {2 \over 5}.{7 \over 3} = {2 \over 5}:{3 \over 7};{{14} \over {15}} = {7 \over 3}.{2 \over 5} = {7 \over 3}:{5 \over 2} \cr} \)

Câu 104 trang 29 Sách Bài Tập (SBT) Toán Lớp 6 tập 2

a) Một người đi bộ 12km trong 3 giờ. Hỏi trong 1 giờ, người ấy đi được bao nhiêu kilômét?

b) Một người đi xe đạp 8 km trong \({2 \over 3}\)giờ. Hỏi trong 1 giờ, người ấy đi được bao nhiêu kilômét?

Giải

a) Quãng đường người đi bộ trong một giờ là:

12 : 3 = 4(km)

b) Quãng đường người đi xe đạp trong một giờ là:

$$8:{2 \over 3} = 8.{3 \over 2} = 12\left( {km} \right)$$


Câu 105 trang 30 Sách Bài Tập (SBT) Toán Lớp 6 tập 2

Một bể đang chứa lượng nước bằng \({3 \over 4}\)dung tích bể. Người ta mở một vòi nước chảy vào bể, mỗi giờ chảy được \({1 \over 8}\)bể. Hỏi sau bao lâu thì bể đầy nước?

Giải

Số phần bể không có nước là: \(1 - {3 \over 4} = {4 \over 4} - {3 \over 4} = {1 \over 4}\)(bể)

Thời gian vòi nước chảy đầy bể là: \({1 \over 4}:{1 \over 8} = {1 \over 4}.{8 \over 1} = 2\)(giờ)

Câu 106 trang 30 Sách Bài Tập (SBT) Toán Lớp 6 tập 2

Một ô tô đi quãng đường AB với vận tốc 40km/ h. Lúc về, xe đi quãng đường BA với vận tốc 50km/ h. Thời gian cảđi lẫn về (không kể nghỉ) là 4 giờ 30 phút. Hỏi:

a) Thời gian ô tô đi 1 km lúc đi? Lúc về?

b) Thời gian ô tô đi và về 1km?

c) Độ dài quãng đường AB?

Giải

a) Thời gian ô tô đi 1km lúc đi là: \(1:40 = {1 \over {40}}\)(giờ)

Thời gian ô tô đi 1km lúc về là: \(1:50 = {1 \over {50}}\)(giờ)

b) Thời gian ô tô đi và về 1km là:

\({1 \over {40}} + {1 \over {50}} = {5 \over {200}} + {4 \over {200}} = {9 \over {200}}\)(giờ)

c) Thời gian cả đi và về là 4 giờ 30 phút = \({9 \over 2}\)(giờ)

Quãng đường AB dài:

\({9 \over 2}:{9 \over {200}} = {9 \over 2}.{{200} \over 9} = 100\left( {km} \right)\)


Câu 107 trang 29 Sách Bài Tập (SBT) Toán Lớp 6 tập 2

Viết phân số \({{14} \over {15}}\)dưới dạng thương của hai phân số có tử và mẫu là các số nguyên dương có một chữ số.

Giải

Sử dụng tính chất phép nhân phân số ta tìm được:

\(\eqalign{
& {{14} \over {15}} = {2 \over 3}.{7 \over 5} = {2 \over 3}:{5 \over 7};{{14} \over {15}} = {7 \over 5}.{2 \over 3} = {7 \over 5}:{3 \over 2} \cr
& {{14} \over {15}} = {2 \over 5}.{7 \over 3} = {2 \over 5}:{3 \over 7};{{14} \over {15}} = {7 \over 3}.{2 \over 5} = {7 \over 3}:{5 \over 2} \cr} \)