Giải bài 28, 29, 30 trang 206 sgk đại số 10 nâng cao - Bài trang SGK Đại số Nâng cao
\(\eqalign{ & \cos {(-75^0)} = \cos {75^0} = \sin {15^0} = {{\sqrt 3 - 1} \over {2\sqrt 2 }} \cr & \sin ( - {75^0}) = - \sin ({90^0} - {15^0}) \cr&= - \cos {15^0} = - {{\sqrt 3 + 1} \over {2\sqrt 2 }} \cr & \tan ( - {75^0}) = - \cot {15^0} = {1 \over {\sqrt 3 - 2}} = - (\sqrt 3 + 2) \cr & \cot ( - {75^0}) = - \tan {15^0} = \sqrt 3 - 2 \cr} \) Bài 28 trang 206 SGK Đại số 10 Nâng cao Xét hệ tọa độ vuông góc Oxy gắn với đường tròn lượng giác kiểm nghiệm rằng điểm M với tọa độ \(( - {4 \over 5};\,{3 \over 5})\)nằm trên đường tròn lượng giác đó. Giả sử điểm M xác định bới số α . Tìm tọa độ các điểm xác định bởi các số: π - α ; π + α ; \({\pi \over 2}\)- α và \({\pi \over 2}\)+ α. Đáp án Ta có: \(x_M^2 + y_M^2 = {( - {4 \over 5})^2} + {({3 \over 5})^2} = 1\) Nên M\(( - {4 \over 5};\,{3 \over 5})\)nằm trên đường tròn lượng giác. Ta có: \(\cos \alpha = - {4 \over 5};\,\,\,\sin \alpha = {3 \over 5}\) + \(\left\{ \matrix{ Vậy tọa độ xác định điểm bởi số π α là \(({4 \over 5};\,\,{3 \over 5})\) + \(\left\{ \matrix{ Vậy tọa độ xác định điểm bởi số π + α là \(({4 \over 5};\,\, - {3 \over 5})\) + \(\left\{ \matrix{ Vậy tọa độ xác định điểm bởi số π - α là \(({3 \over 5};\,\, - {4 \over 5})\) + \(\left\{ \matrix{ Vậy tọa độ xác định điểm bởi số \({\pi \over 2} + \alpha \)là \(( - {3 \over 5};\, - {4 \over 5})\) Bài 29 trang 206 SGK Đại số 10 Nâng cao Biết tan 150 = \(2 - \sqrt 3 \). Hãy tính các giá trị lượng giác của góc -750 Đáp án Từ tan 150 = \(2 - \sqrt 3 \), suy ra: \(\eqalign{ Do 750 = 900 150nên: \(\eqalign{ Bài 30 trang 206 SGK Đại số 10 Nâng cao Hỏi các góc lượng giác có cùng tia đầu và có số đo như sau: 2594o; -646o; -2446ovà 74othì có cùng tia cuối không? Đáp án Ta có: 25940 = 740 + 7.3600 -6460 = 740 2.3600 -22460 = 740 - 7.3600 Do đó, các góc lượng giác trên có cùng tia cuối.
|