Bài 41.1 Trang 56 Sách bài tập [SBT] Hóa học 8
Căn cứ vào đồ thị về độ tan của chất rắn trong nước [hình 6.5, SGK], hãy ước lượng độ tan của các muối NaNO3, KBr, KNO3, NH4Cl, NaCl và Na2SO4 ở nhiệt độ :
a] 20°C.
b] 40°C.
Trả lời
Theođồ thị,độ tan của các muối vào khoảng:
Bài 41.2 Trang 56 Sách bài tập [SBT] Hóa học 8
Căn cứ vào đồ thị về độ tan của chất khí trong nước [hình 6.6, SGK], hãy ước lượng độ tan của các khí NO, O2 và N2 ở 20°C. Hãy cho biết có bao nhiêu mililít những khí trên tan trong 1 lít nước. Biết rằng ở 20°c và 1 atm, 1 mol I chất khí có thể tích là 24 lít và khối lượng riêng của nước là 1 g/ml
Trả lời
Theo đồ thị về độ tan của chất khí trong nước :
\[{S_{NO[{{20}^o}C,1atm]}} \approx 0,0015g/100g{H_2}O\]
\[{S_{{O_2}[{{20}^o}C,1atm]}} \approx 0,0040g/100g{H_2}O\]
\[{S_{{N_2}[{{20}^o}C,1atm]}} \approx 0,0050g/100g{H_2}O\]
Chuyển đổi độ tan của các khí trên theo ml/1000 ml nước [20°c và 1 atm]:
- Độ tan của khí NO :
\[{{24000 \times 0,0015 \times 1000} \over {30 \times 100}} = 12[ml/1000ml{H_2}O]\]
- Độ tan của khí oxi :
\[{{24000 \times 0,0040 \times 1000} \over {32 \times 100}} = 30,000[ml/1000ml{H_2}O]\]
- Độ tan của khí nitơ :
\[{{24000 \times 0,0050 \times 1000} \over {28 \times 100}} = 42,857[ml/1000ml{H_2}O]\]
Bài 41.3 Trang 56 Sách bài tập [SBT] Hóa học 8
Tính khối lượng muối natri clorua NaCl có thể tan trong 750 g nước I ở 25°c. Biết rằng ở nhiệt độ này độ tan của NaCl là 36,2 g.
Trả lời
Tính khối lượng NaCl:
100 g nước ở 25°C hoà tan tối đa được 36,2 g NaCl.
750 g nước ở 25°C hoà tan tối đa được :
\[{{36,2 \times 750} \over {100}} = 271,5[g]NaCl\]
Bài 41.4 Trang 56 Sách bài tập [SBT] Hóa học 8
Tính khối lượng muối AgNO3 có thể tan trong 250 g nước ở 25°c. Biết độ tan của AgNO3 ở 25°c là 222 g.
Trả lời
Tính toán tương tự bài tập 41.3, ta có kết quả : 555 g AgNO3.