Giải bài 53, 54, 55, 56 trang 144, 145 sách bài tập toán lớp 7 tập 1 - Câu trang Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp tập

Cho tam giác ABC. Các tia phân giác của các góc B và C cắt nhau ở O. Kẻ \({\rm{OD}} \bot AC\), kẻ \({\rm{O}}E \bot AB\). Chứng minh rằng OD = OE.

Câu 53 trang 144 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1

Cho tam giác ABC. Các tia phân giác của các góc B và C cắt nhau ở O. Kẻ \({\rm{OD}} \bot AC\), kẻ \({\rm{O}}E \bot AB\). Chứng minh rằng OD = OE.

Giải

Giải bài 53, 54, 55, 56 trang 144, 145 sách bài tập toán lớp 7 tập 1 - Câu trang Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp tập

Kẻ \(OH \bot BC\)

Xét hai tam giác vuông OEB và OHB, ta có:

\(\widehat {OEB} = \widehat {OHB} = 90^\circ \)

Cạnh huyền OB chung

\(\widehat {EBO} = \widehat {HBO}\)(gt)

Suy ra: OEB = OHB (cạnh huyền, góc nhọn)

\( \Rightarrow \)OE = OH (hai cạnh tương ứng) (1)

Xét hai tam giác vuông OHC và ODC, ta có:

\(\widehat {OHC} = \widehat {O{\rm{D}}C} = 90^\circ \)

Cạnh huyền OC chung

\(\widehat {HCO} = \widehat {DCO}\left( {gt} \right)\)

Suy ra: OHC = ODC (cạnh huyền, góc nhọn)

\( \Rightarrow \)OH = OD (hai cạnh tương ứng) (2)

Từ (1) và (2) suy ra: OE = OD.


Câu 54 trang 144 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1

Cho tam giác ABC có AB = AC. Lấy điểm D trên cạnh AB, điểm E trên cạnh AC sao cho AD = AE.

a) Chứng minh rằng BE = CD.

b) Gọi O là giao điểm của BE và CD. Chứng minh rằng BOD = COE

Giải

Giải bài 53, 54, 55, 56 trang 144, 145 sách bài tập toán lớp 7 tập 1 - Câu trang Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp tập

a) Xét BEA và CDA, ta có:

BA = CA (gt)

\(\widehat A\)chung

AE = AD (gt)

Suy ra: BEA = CDA (c.g.c)

Vậy BE = CD (hai cạnh tương ứng)

b) BEA = CDA (chứng minh trên)

\(\Rightarrow \widehat {{B_1}} = \widehat {{C_1}};\widehat {{E_1}} = \widehat {{D_1}}\)(hai góc tương ứng)

\(\widehat {{E_1}} + \widehat {{E_2}} = 180^\circ \)(hai góc kề bù)

\(\widehat {{D_1}} + \widehat {{D_2}} = 180^\circ \)(hai góc kề bù)

Suy ra: \(\widehat {{E_2}} = \widehat {{D_2}}\)

AB = AC (gt)

\( \Rightarrow \)AE + EC = AD + DB mà AE = AD (gt) => EC = DB

Xét ODB và OCE, ta có:

\(\widehat {{D_2}} = \widehat {{E_2}}\)(chứng minh trên)

DB = EC (chứng minh trên)

\(\widehat {{B_1}} = \widehat {{C_1}}\)(chứng minh trên)

Suy ra: ODB = OEC (g.c.g)


Câu 55 trang 145 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1

Cho tam giác ABC có \(\widehat B = \widehat C\). Tia phân giác góc A cắt BC tại D. Chứng minh rằng DB = DC, AB = AC.

Giải

Giải bài 53, 54, 55, 56 trang 144, 145 sách bài tập toán lớp 7 tập 1 - Câu trang Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp tập

Trong ADB, ta có:

\(\widehat B + \widehat {{A_1}} + \widehat {{D_1}} = 180^\circ \)(tổng ba góc trong tam giác)

Suy ra: \(\widehat {{D_1}} = 180^\circ - \left( {\widehat B + \widehat {{A_1}}} \right)\) (1)

Trong ADC, ta có:

\(\widehat C + \widehat {{D_2}} + \widehat {{A_2}} = 180^\circ \)(tổng ba góc trong tam giác)

Suy ra: \(\widehat {{D_2}} = 180^\circ - \left( {\widehat C + \widehat {{A_2}}} \right)\) (2)

\(\widehat B = \widehat C\left( {gt} \right)\)

\(\widehat {{A_1}} = \widehat {{A_2}}\left( {gt} \right)\)

\(\widehat B = \widehat C\left( {gt} \right)\)

Từ (1), (2) và (gt) suy ra: \(\widehat {{D_1}} = \widehat {{D_2}}\)

Xét ADB và ADC, ta có:

\(\widehat {{A_1}} = \widehat {{A_2}}\)

AD cạnh chung

\(\widehat {{D_1}} = \widehat {{D_2}}\) (chứng minh trên)

Suy ra: ADB = ADC(g.c.g)

Vậy: AB = AC (2 cạnh tương ứng)

DB = DC (2 cạnh tương ứng)


Câu 56 trang 145 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1

Cho hình dưới, chứng minh rằng O là trung điểm của mỗi đoạn thẳng AD, BC

Giải

Giải bài 53, 54, 55, 56 trang 144, 145 sách bài tập toán lớp 7 tập 1 - Câu trang Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp tập

Hai đường thẳng AB và CD tạo với BD có hai góc trong cùng phía bù nhau

\(120^\circ + 60^\circ = 180^\circ \)

Suy ra AB // CD

Ta có: \(\widehat A = \widehat {{D_1}}\) (hai góc trong so le)

\(\widehat {{B_1}} = \widehat C\)(hai góc trong so le)

AB = CD (gt)

Suy ra: AOB = DOC (g.c.g)

Suy ra: OA = OD; OB = OC (hai cạnh tương ứng)

Vậy O là trung điểm của mỗi đoạn thẳng AD và BC.