Giải bài tập giáo trình Hán ngữ 2 bài 27

Giải bài tập giáo trình Hán ngữ 2 bài 27

Combo Giáo Trình Hán Ngữ Boya Sơ Cấp 2 + Sách Bài Tập Đáp Án ...

Xếp hạng 5,0 (7) 1 thg 1, 2019 · Combo Giáo Trình Hán Ngữ Boya Sơ Cấp 2 + Sách Bài Tập Đáp Án (Tái Bản - Kèm App), shop The King of Books hoàn tiền 111% nếu hàng giả, ... ...

  • Tác giả: tiki.vn

  • Ngày đăng: 18/12/2020

  • Xếp hạng: 4 ⭐ ( 67388 lượt đánh giá )

  • Xếp hạng cao nhất: 5 ⭐

  • Xếp hạng thấp nhất: 4 ⭐

  • Khớp với kết quả tìm kiếm:

Xem chi tiết

第二十七课:玛丽哭了

Bài 27: Mary khóc rồi

Bài 27 giáo trình hán ngữ 2 sẽ cung cấp cho chúng ta kiến thức về cách diễn đạt hành động đã hoàn thành. Các từ vựng đơn giản về khám bệnh trong tiếng trung. Cách diễn đạt tâm trạng không tốt. Thể hiện nhớ ai đó trong tiếng Hán.

Bây giờ chúng ta cùng nhau vào bài nhé.

I. 生词 – Từ mới

Từ vựng bài 27 giáo trình hán ngữ quyển 2 được chia làm 3 phần, tiếng trung – phiên âm pinyin – hán việt và dịch nghĩa tiếng Việt.

  1. 了/ le / liễu / rồi ( xong rồi). Trợ từ động thái biểu thị hành động đã hoàn thành.
  2. 病人 / bìngrén / bệnh nhân / bệnh nhân
  3. 肚子 / dùzi / Đỗ tử / bụng
  4. 厉害 / lìhai / lệ hại / kinh khủng, lợi hại
  5. 片/ piàn / phiến / viên( thuốc), mảnh, tấm
  6. 拉肚子 / lā dūzi / lạp đỗ tử / đau bụng , tiêu chảy
  7. 鱼 / yú / ngư / cá
  8. 牛肉 / niúròu / ngưu nhục / thịt bò
  9. 化验 / huàyàn / hóa nghiệm / hoá nghiệm , xét nghiệm
  10. 大便 / dàbiàn / đại tiện / đại tiện
    小便 / xiǎobiàn / tiểu tiện / tiểu tiện
  11. 检查 / jiǎnchá / kiểm tra
  12. 结果 / jiéguǒ / kết quả
  13. 出来 / chūlai / xuất lai / ra
  14. 得 / dé / đắc / được, mắc ( bệnh)
  15. 肠炎 / chángyán / tràng viêm/ viêm ruột
  16. 消化 / xiàohuà / tiêu hoá
  17. 开 (药) / kāi (yāo) / khai dược / kê ( đơn thuốc)
  18. 打针 / dǎ zhēn / đả châm / tiêm
  19. 后 / hòu / hậu / sau
  20. 哭 / kū / khốc / khóc
  21. 寂寞 / jìmò / tịch mịch / vắng vẻ, cô đơn
  22. 所以 / suǒyǐ / sở dĩ / cho nên
  23. 别 / bié / biệt / đừng
  24. 难过 / nánguò / nan quá / buồn , khó chịu
  25. 礼堂 / lǐtáng / lễ đường / hội trường
  26. 舞会 / wǔhuì / vũ hội
  27. 跳舞 / tiào wǔ / khiêu vũ, nhảy

Trên đây là các từ vựng của bài 27 giáo trình hán ngữ tập 2. Các bạn nhớ đọc thuộc và ghi ra nhé. Ngoài ra có thể tham khảo thêm các loại sách học tiếng trung khác để nâng cao vốn từ vựng của mình.

II. 课文 – Bài đọc hán ngữ 2 bài 27

1. 你怎么了 – Cậu làm sao vậy?

大夫:你怎么了?Dàfū: Nǐ zěnme le?

Bác sĩ: anh bị sao thế?

病人:肚子疼得厉害,在家吃了两片药,还不行。Bìngrén: Dùzi téng dé lìhài, zàijiā chīle liǎng piàn yào, hái bùxíng.

Bệnh nhân: Bụng đau rất kinh khủng, ở nhà đã uống 2 viên thuốc rồi vẫn không được.

大夫:拉肚子了吗?Dàfū: Lādùzi le ma?

Bác sĩ: Có bị tiêu chảy không?

病人:拉了。Bìngrén: Lāle.

Bệnh nhân: Có rồi

大夫:昨天吃什么了?Dàfū: Zuótiān chī shénme le?

Bác sĩ: Cậu đã ăn cái gì đấy?

病人:就吃了一些鱼和牛肉。Bìngrén: Jiù chīle yīxiē yú hé niúròu.

Bệnh nhân: Chỉ ăn một chút cá với thịt bò.

大夫:喝什么了?Dàfū: Hē shénme le?

Bác sĩ: Thế uống cái gì?

病人:喝了一瓶啤酒。Bìngrén: Hēle yī píng píjiǔ.

Bệnh nhân: Uống một chai bia.

大夫:发烧吗?Dàfū: Fāshāo ma?

Bác sĩ: Có sốt không?

病人:不发烧。Bìngrén: Bù fāshāo.

Bệnh nhân: Không sốt.

大夫:你先去化验一下大便, 然后我再给你检查检查。Dàfū: Nǐ xiān qù huàyàn yīxià dàbiàn, ránhòu wǒ zài gěi nǐ jiǎnchá jiǎnchá.

Bác sĩ: Cậu đi xét nghiệm phân trước, sau đó tôi kiểm tra cho cậu.

病人:好吧。Bìngrén: Hǎo ba.

Bệnh nhân: Vâng.

(化验以后)
Sau khi hóa nghiệm xong

大夫:化验结果出来了吗?Dàfū: Huàyàn jiéguǒ chūlái le ma?

Có kết quả xét nghiệm chưa?

病人:出来了。Bìngrén: Chūláile.

Bệnh nhân: Có rồi.

(大夫看化验结果)
Bác sĩ xem kết quả xét nghiệm

病人:大夫,我是不是得了肠炎?Bìngrén: Dàfū, wǒ shì bùshì dé le chángyán?

Bệnh nhân: Bác sĩ, có phải tôi bị viêm ruột?

大夫:我看了化验结果。不是肠炎,只是消化不好。先给你开一些药。再给你打一针。Dàfū: Wǒ kànle huàyàn jiéguǒ. Bùshì chángyán, zhǐshì xiāohuà bù hǎo. Xiān gěi nǐ kāi yīxiē yào. Zài gěi nǐ dǎ yī zhēn.

Bác sĩ: Tôi xem kết quả xét nghiệm, không phải viêm ruột, chỉ là tiêu hóa không tốt. Trước mắt kê cho cậu một ít thuốc, sau đó châm cứu cho cậu.

(拿了药以后)
Sau khi lấy thuốc

病人:这药怎么吃?Bìngrén: Zhè yào zěnme chī?

Bệnh nhân: Thuốc này dùng thế nào?

护士:一天三次,一次两片, 饭后吃。Hùshì: Yītiān sāncì, yīcì liǎng piàn, fàn hòu chī.

Y tá: Mỗi ngày ba lần, mỗi lần 2 viên, uống sau khi ăn.

2. 玛丽哭了 – Mary khóc rồi

罗兰:玛丽, 你怎么哭了?病了吗?Luólán: Mǎlì, nǐ zěnme kūle? Bìngle ma?

Roland: Mary làm sao cậu khóc? Bị ốm à?

玛丽:不是。 想家了。因为感到寂寞,心情不好,所以很难过。Mǎlì: Bùshì. Xiǎng jiāle. Yīnwèi gǎndào jìmò, xīnqíng bù hǎo, suǒyǐ hěn nánguò.

Mary: Không phải, nhớ nhà thôi. Tại vì thấy cô đơn, trong lòng không vui, thế nên rất buồn.

罗兰:别难过了。Luólán: Bié nánguòle.

Roland: Đừng buồn nữa.

玛丽:你不想家吗?Mǎlì: Nǐ bùxiǎng jiā ma?

Mary: Cậu không nhớ nhà à?

罗兰:我也常想家,但是不感到寂寞。Luólán: Wǒ yě cháng xiǎng jiā, dànshì bù gǎndào jìmò.

Roland: Tớ cũng thường nhớ nhà, nhưng không cảm thấy cô đơn.

玛丽:我有姐姐, 还有弟弟。在家时,我们常常一起玩儿,所以感到寂寞时总想他们。Mǎlì: Wǒ yǒu jiějiě, hái yǒu dìdì. Zàijiā shí, wǒmen chángcháng yīqǐ wán er, suǒyǐ gǎndào jìmò shí zǒng xiǎng tāmen.

Mary: Tớ có chị gái, còn có em trai. Lúc ở nhà chúng tớ thường chơi với nhau, thế nên lúc thấy cô đơn luôn nhớ tới họ.

罗兰:今天晚上礼堂有舞会,我们一起去跳跳舞吧。玩玩儿就好了。Luólán: Jīntiān wǎnshàng lǐtáng yǒu wǔhuì, wǒmen yīqǐ qù tiào tiàowǔ ba. Wán wán er jiù hǎole.

Roland: Tối nay ở hồi trường có vũ hội đấy, chúng ta cùng đi khiêu vũ nhé. Chơi một chút là ổn thôi.

玛丽:什么时候去?Mǎlì: Shénme shíhòu qù?

Mary: Mấy giờ đi?

罗兰:吃了晚饭就去吧。你在宿舍等我,我来叫你。Luólán: Chīle wǎnfàn jiù qù ba. Nǐ zài sùshè děng wǒ, wǒ lái jiào nǐ.

Roland: Ăn tối xong thì đi nhé. Cậu ở ký túc đợi tớ, tớ qua gọi.

玛丽: 好吧。Mǎlì: Hǎo ba.

Mary: Được.

Trên đây là phần bài đọc Mary khóc rồi / 玛丽哭了/。 Hãy ôn tập lại nhiều lần để đọc lưu loát nhé.

III. 注释 – Chú thích

1. 怎么了? / Sao vậy? ( Thế nào rồi?)

– Dùng để hỏi về tình hình đã xảy và nguyên nhân, cách thức dùng : 怎么了?

A: 你怎么了? / Bạn sao vậy?
B: 我感冒了/ Tôi bị cúm rồi.

2. 就吃了一些鱼和牛肉 / Chỉ ăn một ít cá và thịt bò

– “就” đứng trước nhóm từ động tân biểu thị phạm vi, số lương mà động tác đề cập là nhỏ, ít.

VD: 我就有一本词典 / Tôi có 1 quyển từ điển
我就喝了一杯咖啡 / Tôi uống một cốc cà phê

3. “ 别。。。。。。了” / đừng … nữa

– Được dùng trong khẩu ngữ để khuyên nhủ hoặc an ủi hay ngăn cản một ai đó.VD:别哭了 / Đừng khóc nữa

别难过了/ Đừng buồn nữa

4. 跳跳舞 – Hình thức lặp lại của động từ li hợp

– Đây là hình thức lặp của động từ li hợp “ 跳舞 ”. Động từ ly hợp dạng AB, khi gặp lại sẽ là AAB.

IV. 语法 – Ngữ pháp bài 27 giáo trình hán ngữ 2

1. Động tác đã hoàn thành với “động từ + 了”

“ Động từ + 了” để biểu thị động tác đã hoàn thành

–VD:A: 你吃饭了吗?/ Bạn ăn cơm chưa?

B:吃了 / Ăn rồi

– Khi “ Động từ + 了” có tân ngữ thì trước tân ngữ phải có số từ hoặc từ ngữ khác làm định ngữ

“ Động từ + 了” + Số lượng từ / định ngữ + tân ngữ

VD: 我买了一本书 / Tôi đã mua một quyển sách
我喝了一瓶啤酒 / Tôi đã uống một chai bia

Khi trước tân ngữ không có số lượng từ hoặc định ngữ khác thì cuối câu phải có trợ từ ngữ khí “了”VD: 我买了书了 / Tôi đã mua sách rồi

我喝了药了 / Tôi uống thuốc rồi

Nếu trước tân ngữ không có số lượng từ hoặc định ngữ khác, cuối câu cũng không có “ 了” thì phải thêm một động từ hoặc

Phân câu biểu thị động tác thứ 2 xảy ra ngay sau khi kết thúc động tác thứ nhất.
–VD : 晚上我们吃了饭就去跳舞。/ Chúng tôi buổi tối ăn cơm xong liền đi khiêu vũ.

Chú ý : Trong câu liên động thì phía sau động từ thứ nhất không có “ 了”–VD: 他去上海参观了 / Anh ấy tới Thượng Hải thăm quan rồi.

他坐飞机去香港了 / anh ấy ngồi bay tới Hồng Kông rồi.

– Hình thức câu hỏi:
……了没有? Đã… chưa?

–VD:A:你吃药了没有? / cậu uống thuốc chưa?

B:没有吃 / Chưa uống

+ Ở hình thức phủ định : trước động từ thêm “ 没有” và sau động từ không dùng “ 了”.
VD: 我没有吃药 / Tôi không uống thuốc

Xem thêm bài viết: Cách sử dụng chữ 了.

2. Cấu trúc 因为…所以… Bởi Vì … cho nên…

– Dùng để nối câu. Biểu thị nguyên nhân kết quả.

VD: 因为他学习很努力,所以学得很好 / Vì anh ấy học tập rất nỗ lực nên học rất giỏi

– 因为 và 所以 đều có thể dùng riêng lẻ. 因为 biểu thị nguyên nhân , 所以 biểu thị kết quả.

Trên đây là toàn bộ kiến thức về từ vựng, các hiện tượng ngữ pháp. Cũng như những thông tin cần lưu ý của bài 27 Mary khóc rồi. Chúc các bạn học tốt và nhớ ủng hộ HocTiengTrungTuDau nhé.

Menu