Giải bài tập Toán 10 bài 2 Hình học Chương 2

Để xem lời giải chi tiết SGK lớp 3,4,5,6,7,8,9,10,11,12 vui lòng truy cập website : edusmart.vn

Trả lời câu hỏi Toán 10 Đại số Bài 2 trang 40: Vẽ đồ thị của các hàm số: y = 3x + 2; y = – 1/2 x+5

Lời giải

Trả lời câu hỏi Toán 10 Đại số Bài 2 trang 40: Cho hàm số hằng y = 2

Xác định giá trị của hàm số tại x = -2; -1; 0; 1; 2.

Biểu diễn các điểm [-2;2], [-1;2], [0;2], [1;2], [2;2] trên mặt phẳng tọa độ.

Nêu nhận xét về đồ thị của hàm số y = 2.

Lời giải

+] Tại x = -2; -1; 0; 1; 2 thì y = 2

+] Đồ thị của hàm số y = 2 là đường thẳng song song với trục hoành và cắt trục hoành tại điểm [0; 2]

Bài 1 [trang 41-42 SGK Đại số 10]: Vẽ đồ thị của các hàm số:

a] y = 2x – 3;

b] y = √2;

d] y = |x| – 1.

Lời giải:

a] y = 2x – 3

– Bảng giá trị:

Đồ thị hàm số y = 2x – 3 là đường thẳng qua hai điểm A[0; -3] và B[1 ; -1].

b] Đồ thị hàm số y = √2 là đường thẳng song song với trục hoành và qua điểm B[0 ; √2]

– Bảng giá trị

Đồ thị hàm số y là đường thẳng đi qua 2 điểm B[2 ; 4] và A[4 ;1].

d] y = |x| – 1. Ta có:

– Bảng giá trị:

Đồ thị của hàm số trên là nửa đường thẳng BA’ với B[0; -1] và A'[-1; 0].

Đồ thị của y = |x| – 1 gồm hai tia Bt và Bt’.

Bài 2 [trang 42 SGK Đại số 10]: Xác định a, b để đồ thị của hàm số y = ax + b đi qua các điểm

b] A[1; 2] và B[2; 1];

c] A[15; -3] và B[21; -3].

Lời giải:

Phương pháp:

– Điểm M[xo; yo] ∈ Δ ⇔ yo = axo + b [thay tọa độ điểm M vào phương trình hàm số]

– Giải hệ phương trình bậc nhất theo a và b.

a] Thay tọa độ A, B vào phương trình hàm số y = ax + b ta được:

=> Phương trình hàm số: y = – 5x + 3

b] Thay tọa độ A[1; 2], B[2; 1] vào phương trình hàm số y = ax + b ta được:

=> Phương trình hàm số: y = – x + 3

c] Thay tọa độ A[15; -3], B[21; -3] vào phương trình hàm số y = ax + b ta được:

=> Phương trình hàm số: y = – 3

Bài 3 [trang 42 SGK Đại số 10]: Viết phương trình y = ax + b của các đường thẳng:

a] Đi qua hai điểm A[4;3], B[2 ; -1];

b] Đi qua điểm A[1 ; -1] và song song với Ox.

Lời giải:

a] Phương trình đường thẳng AB có dạng : y = ax + b [a, b là hằng số]

Ta có:

Vậy phương trình đường thẳng AB là y = 2x – 5.

b] Đường thẳng Δ cần tìm song song với Ox nên a = 0.

=> phương trình đường thẳng Δ có dạng y = b.

Mặt khác Δ đi qua A[1 ; -1] nên b = -1.

Vậy phương trình đường thẳng Δ là y = -1.

Bài 4 [trang 42 SGK Đại số 10]: Vẽ đồ thị của các hàm số

Lời giải:

a]

– Vẽ đường thẳng y = 2x đi qua điểm [0; 0] và [1; 2]. Trên đường thẳng này, ta giữ phần đường thẳng khi x ≥ 0. Đó là tia Ot.

– Vẽ đường thẳng y = -1/2 x đi qua điểm [0; 0] và [-2; 1]. Trên đường thẳng này, ta giữ phần đường thẳng khi x < 0. Đó là tia Ot’

Đồ thị hàm số đã cho gồm hai tia Ot và Ot’.

b]

– Vẽ đường thẳng y = x + 1 đi qua điểm A [1; 2] và B [2; 3]. Trên đường thẳng này, ta giữ phần đường thẳng khi x ≥ 1. Đó là tia AB.

– Vẽ đường thẳng y = -2x + 4 đi qua điểm A [1; 2] và B’ [0; 4]. Trên đường thẳng này, ta giữ phần đường thẳng khi x < 1. Đó là tia AB’.

Đồ thị hàm số đã cho gồm hai tia AB và AB’.

Hình học 10 bài 2: Phương trình đường tròn

VnDoc.com mời các bạn học sinh và thầy cô tham khảo tài liệu: Giải bài tập Hình học 10 bài 2: Phương trình đường tròn. Lời giải bài tập Toán 10 Hình học này sẽ giúp các bạn học sinh giải bài tập Toán 10 một cách nhanh và chính xác hơn. Qua bộ tài liệu chắc chắc các bạn học sinh sẽ có kết quả cao trong học tập.

Giải bài tập Hình học 10 bài 4: Hệ trục tọa độ

Giải bài tập Hình học 10 bài 1: Giá trị lượng giác của một góc bất kì từ 0 độ đến 180 độ

Giải bài tập Hình học 10 bài 2: Tích vô hướng

Giải bài tập Hình học 10 bài 3: Các hệ thức lượng trong tam giác và giải tam giác

Giải bài tập Hình học 10 bài 4: Phương trình đường elip

Giải bài tập Hình học 10 bài 2: Phương trình đường tròn

Bài 1 [trang 83 SGK Hình học 10]: Tìm tâm và bán kính của các đường tròn sau:

a, x2 + y2– 2x – 2y - 2 = 0

b, 16x2 + 16y2 + 16x – 8y -11 = 0

c, x2 + y2 - 4x + 6y – 3 = 0

Lời giải

Bài 2 [trang 83 SGK Hình học 10]: Lập phương trình đường tròn [C] trong các trường hợp sau:

a, [C] có tâm I[-2; 3] và đi qua M[2; -3];

b, [C] có tâm I[-1; 2] và tiếp cúc với đường thẳng x – 2y +7 =0

c, [C] có đường kính AB với A = [1; 1] và B = [7; 5].

Lời giải

Bài 3 [trang 84 SGK Hình học 10]: Lập phương trình đường tròn đi qua ba điểm:

a, A[1; 2], B[5; 2], C[1; -3]

b, M[-2; 4], N[5; 5], P[6; -2]

Lời giải

Bài 4 [trang 84 SGK Hình học 10]: Lập phương trình đường tròn tiếp xúc với hai trục tọa độ Ox, Oy và qua điểm M[2; 1].

Lời giải

Bài 5 [trang 84 SGK Hình học 10]: Lập phương trình của đường tròn tiếp xúc với các trục tọa độ và có tâm nằm trên đường thẳng 4x – 2y – 8 = 0

Lời giải

Bài 6 [trang 84 SGK Hình học 10]: Cho đường tròn C có phương trình: x2 + y2 – 4x + 8y – 5 = 0

a, Tìm tọa độ tâm và bán kính của [C]

b, Viết phương trình tiếp tuyến với [C] đi qua điểm A[-1; 0]

c, Viết phương trình tiếp tuyến với [C] vuông góc với đường thẳng: 3x – 4y + 5 = 0.

Video liên quan

Chủ Đề