Giải bài tập Toán lớp 2 trang 86

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn giải bài tập Toán lớp 2: Em vui học toán trang 86, 87 - Cánh Diều được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.

Giải bài tập Toán 2 bài: Em vui học toán - Cánh diều.

Bài 1 (trang 86 SGK Toán 2 Tập 2):

a) Tìm hiểu về tiền Việt Nam:

b) Em có biết tiền được dùng vào những việc gì không? Tiền được dùng ở những đâu?

Lời giải

a) Đơn vị tiền tệ của Việt Nam là đồng. Trên mỗi tờ tiền có chân dung của Chủ tịch Hồ Chí Minh;…

Mỗi tờ tiền Việt Nam có các mệnh giá khác nhau. Hình ảnh trên có 4 tờ tiền với 4 mệnh giá lần lượt là: Một trăm đồng; Hai trăm đồng; Năm trăm đồng; Một nghìn đồng.

b) Tiền được dùng để trao đổi trong mua bán hằng ngày ở các cửa hàng, siêu thị, ngân hàng,… Ví dụ như mua đồ dùng học tập ở hiệu sách.

Bài 2 (trang 86 SGK Toán 2 Tập 2):

Trò chơi “Đố bạn”:

Học sinh lấy các thẻ có quy ước như sau:

Lời giải:

Em chơi trò chơi “Đố bạn” với các bạn trong lớp với các quy ước:

Mỗi thẻ có một mệnh giá tiền nhất định bao gồm: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng và 1000 đồng.

- Quy ước đổi thẻ: 

+ Mỗi thẻ 1000 đồng đổi được 2 thẻ 500 đồng hoặc 5 thẻ 200 đồng hoặc 10 thẻ 100 đồng.

+ Mỗi thẻ 500 đồng đổi được 2 thẻ 200 đồng và một thẻ 100 đồng hoặc 1 thẻ 200 đồng và 3 thẻ 100 đồng hoặc 5 thẻ 100 đồng.

+ Mỗi thẻ 200 đồng đổi được 2 thẻ 100 đồng.

Bài 3 (trang 87 SGK Toán 2 Tập 2): 

Thực hành: Kiểm đếm số cây bóng mát, số ghế đá, số bồn hoa trong sân trường và ghi lại kết quả.

Lời giải

Em thực hành đếm số cây bóng mát, số ghế đá và số bồn hoa trong sân trường và ghi lại kết quả vào vở.

Ví dụ:

Số cây bóng mát: 15

Số ghế đá: 10

Số bồn hoa: 8

Bài 4 (trang 87 SGK Toán 2 Tập 2):

Ước lượng khoảng cách giữa hai vị trí theo đơn vị mét rồi dùng thước mét để kiếm tra kết quả.

Lời giải

Em chọn hai vị trí bất kỳ, ước lượng khoảng cách hai vị trí đó rồi dùng thước mét để kiểm tra lại kết quả của mình.

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải sách giáo khoa Toán lớp 2 Bài: Em vui học toán trang 86, 87 - sách Cánh Diều file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết

1.057 lượt xem

Toán lớp 2 trang 86 Bài 4 là lời giải bài Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số SGK Toán 2 sách Kết nối tri thức; với hướng dẫn chi tiết lời giải giúp cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Giải Bài 4 Toán lớp 2 trang 86

Đề bài: Ba ô tô đang che ba số là 10, 20 và 40.

Hỏi mỗi ô tô đang che số nào?

Giải bài tập Toán lớp 2 trang 86

Hướng dẫn:

Các em học sinh dựa vào các số đã cho, thử chọn và nhẩm các phép tính để tìm ra mỗi ô tô che số nào.

Lời giải:

Ô tô màu đỏ che số 20 được: 60 – 20 = 40 (không chọn)

Ô tô màu đỏ che số 40 được: 60 – 40 = 20 (không chọn)

Ô tô màu đỏ che số 10 được: 60 – 10 = 50 (chọn)

Vậy ô tô màu đỏ che số 10.

Ô tô màu vàng che số 20 và ô tô màu tím che số 10 được: 20 – 10 = 10 (không chọn)

Ô tô màu vàng che số 40 và ô tô màu tím che số 10 được: 40 – 10 = 30 (không chọn)

Ô tô màu vàng che số 40 và ô tô màu tím che số 20 được: 40 – 20 = 20 (chọn)

Vậy ô tô màu vàng che số 40ô tô màu tím che số 20.

----> Bài tiếp theo: Bài 5 trang 86 Toán lớp 2 tập 1 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống

------------

Trên đây là lời giải chi tiết Toán lớp 2 trang 86 Bài 4 cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán của Chủ đề 4: Phép cộng, phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì lớp 2.

1.211 lượt xem

Toán lớp 2 trang 86 Bài 2 là lời giải bài Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số SGK Toán 2 sách Kết nối tri thức; với hướng dẫn chi tiết lời giải giúp cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Giải Bài 2 Toán lớp 2 trang 86

Đề bài: Số?

a)

b)

Hướng dẫn:

Các em thực hiện phép tính và điền kết quả vào ô trống.

Lời giải:

a) Có 56 + 4 = 6060 – 5 = 44

Vậy

b) Có 35 – 8 = 2727 + 38 = 65

Vậy

----> Bài tiếp theo: Bài 3 trang 86 Toán lớp 2 tập 1 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống

------------

Trên đây là lời giải chi tiết Toán lớp 2 trang 86 Bài 2 cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán của Chủ đề 4: Phép cộng, phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì lớp 2.

Đặt tính rồi tính. Viết chữ số thích hợp vào ô trống. Giải ô chữ. Em hãy nối để tìm ổ rơm thích hợp cho mỗi con gà. Rô-bốt tra cứu được chiều dài chảy qua lãnh thổ Việt Nam của một số con sông như bảng dưới:

Câu 1 (Bài 62, tiết 4) trang 86, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Đặt tính rồi tính.

365 – 128

………………

………………

………………

642 – 290

………………

………………

………………

520 – 90

………………

………………

………………

175 – 68

………………

………………

………………

Lời giải:

Em đặt tính sao cho các chữ số ở cùng hàng thẳng cột với nhau, sau đó thực hiện trừ lần lượt các chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục và chữ số hàng trăm, chú ý có nhớ.

Giải bài tập Toán lớp 2 trang 86

Câu 2 (Bài 62, tiết 4) trang 86, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Viết chữ số thích hợp vào ô trống.

Giải bài tập Toán lớp 2 trang 86

Lời giải:

Em thực hiện trừ lần lượt các chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục và chữ số hàng trăm và điền được kết quả như sau:

Giải bài tập Toán lớp 2 trang 86

Câu 3 (Bài 62, tiết 4) trang 86, 87 VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Giải ô chữ.

Kết quả của phép tính tương ứng với một chữ cái như bảng dưới đây.

A

534 – 250 

O

352 + 215

E

321 + 70

N

600 – 300 

H

1 000 – 400

S

372 – 213 

a) Viết chữ cái thích hợp vào ô trống (theo mẫu).

600

567

284

159

391

300

H

b) Ô chữ em giải được là: ………………………………………

Lời giải:

a) Em thực hiện tính:

534 – 250 = 284        (A)                      352 + 215 = 567     (O)

321 + 70   = 391       (E)                      600 – 300 = 300      (N)

1 000 – 400 = 600    (H)                       372 – 213 = 159      (S)

Em điền như sau:

600

567

284

159

391

300

H

O

A

S

E

N

b) Ô chữ em giải được là: HOA SEN

Câu 4 (Bài 62, tiết 4) trang 87, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Mỗi con gà ghi phép tính có kết quả là số ghi trên ổ rơm.

Em hãy nối để tìm ổ rơm thích hợp cho mỗi con gà.

Giải bài tập Toán lớp 2 trang 86

Lời giải:

Em thực hiện phép trừ: 251 – 160 = 91; 672 – 218 = 454 ; 750 – 90 = 660

Em nối như sau:

Giải bài tập Toán lớp 2 trang 86

Câu 5 (Bài 62, tiết 4) trang 87, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Rô-bốt tra cứu được chiều dài chảy qua lãnh thổ Việt Nam của một số con sông như bảng dưới:

Tên sông

Chiều dài

Sông Thái Bình

411 km

Sông Hồng

551 km

Sông Đà

543 km

Sông Bé

385 km

a) Viết các số đo độ dài đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn

…………………………………………………………

b) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Con sông nào có chiều dài bé hơn 500 km nhưng lớn hơn 400 km?

A. Sông Thái Bình

B. Sông Hồng

C. Sông Đà

D. Sông Bé

c) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Sông Hồng dài hơn sông Đà………km

Lời giải:

a) Em thấy: 385 km < 411 km < 543 km < 551 km nên em viết các số đo độ dài đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn như sau: 385 km; 411 km; 543 km; 551 km

b) Em thấy 400 km < 411 km < 500 km nên em khoanh vào A

c) Sông Hồng: 551 km ; sông Đà: 543 km

Em thực hiện trừ: 551 km – 543 km = 8 km

Em điền như sau: 

Sông Hồng dài hơn sông Đà 8 km

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Giải bài tập Toán lớp 2 trang 86

Xem thêm tại đây: Bài 62: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000