Giải sách bài tập vật lý 11

Loạt bài Giải sách bài tập Vật Lí lớp 11 hay nhất được biên soạn bám sát nội dung sách bài tập Vật Lí lớp 11 giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà, từ đó đạt điểm cao trong các bài kiểm tra, bài thi môn Vật Lí 11.

Giải sách bài tập vật lý 11

  • Bài 26: Khúc xạ ánh sáng
  • Bài 27: Phản xạ toàn phần

Giải SBT Vật Lí 11 Bài 1. Điện tích. Định luật Cu-lông

Bài 1.1 trang 3 Sách bài tập Vật Lí 11: Nhiễm điện cho một thanh nhựa rồi đưa nó lại gần hai vật M và N. Ta thấy thanh nhựa hút cả hai vật M và N. Tình huống nào dưới đây chắc chắn không thể xảy ra ?

A. M và N nhiễm điện cùng dấu.

B. M và N nhiễm điện trái dấu.

C. M nhiễm điện, còn N không nhiễm điện.

D. Cả M và N đều không nhiễm điện.

Lời giải:

Đáp án B

Bài 1.2 trang 3 Sách bài tập Vật Lí 11: Một hệ cô lập gồm ba điện tích điểm, có khối lượng không đáng kể, nằm cân bằng với nhau. Tinh huống nào dưới đây có thể xảy ra ?

A. Ba điện tích cùng dấu nằm ở ba đỉnh của một tam giác đều.

B. Ba điện tích cùng dấu nằm trên một đường thẳng.

C. Ba điện tích không cùng dấu nằm tại ba đỉnh của một tam giác đều.

D. Ba điện tích không cùng dấu nằm trên một đường thẳng.

Lời giải:

Đáp án D

Bài 1.3 trang 3 Sách bài tập Vật Lí 11: Nếu tăng khoảng cách giữa hai điện tích điểm lên 3 lần thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sẽ

A. tăng lên 3 lần.    B. giảm đi 3 lần.

C. tăng lên 9 lần.    D. giảm đi 9 lần.

Lời giải:

Đáp án D

Bài 1.4 trang 4 Sách bài tập Vật Lí 11: Đồ thị nào trong Hình 1.1 có thể biểu diễn sự phụ thuộc của lực tương tác giữa hai điện tích điểm vào khoảng cách giữa chúng ?

Lời giải:

Đáp án D

Bài 1.5 trang 4 Sách bài tập Vật Lí 11: Hai quả cầu A và B có khối lượng m1 và m2 được treo vào một điểm o bằng hai sợi dây cách điện OA và AB (Hình 1.2). Tích điện cho hai quả cầu. Lực căng T của sợi dây OA sẽ thay đổi như thế nào so với lúc chúng chưa tích điện ?

A. T tăng nếu hai quả cầu tích điện trái dấu.

B. T giảm nếu hai quả cầu tích điện cùng dấu.

C. T thay đổi.

D. T không đổi.

Lời giải:

Đáp án D

Giải SBT Vật Lí 11 Bài 2: Thuyết Êlectron. Định luật bảo toàn điện tích

Bài 2.1 trang 5 Sách bài tập Vật Lí 11: Môi trường nào dưới đây không chứa điện tích tự do ?

A. Nước biển.   B. Nước sông.

C. Nước mưa.   D. Nựớc cất.

Lời giải:

Đáp án D

Bài 2.2 trang 5 Sách bài tập Vật Lí 11: Trong trường hợp nào dưới đây sẽ không xảy ra hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng ?

Đặt một quả cầu mang điện ở gần đầu của một

A. thanh kim loại không mang điện.

B. thanh kim loại mang điện dương.

C. thanh kim loại mang điện âm.

D. thanh nhựa mang điện âm.

Lời giải:

Đáp án D

Bài 2.3 trang 6 Sách bài tập Vật Lí 11: Vào mùa hanh khô, nhiều khi kéo áo len qua đầu, ta thấy có tiếng nổ lách tách. Đó là do

A. hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc.

B. hiện tượng nhiễm điện do cọ xát.

C. hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng.

D. cả ba hiện tượng nhiễm điện nêu trên.

Lời giải:

Đáp án B

Bài 2.4 trang 6 Sách bài tập Vật Lí 11: Đưa một quả cầu kim loại A nhiễm điện dương lại gần một quả cầu kim loại B nhiễm điện dương. Hiện tượng nào dưới đây sẽ xảy ra ?

A. Cả hai quả cầu đều bị nhiễm điện do hưởng ứng.

B. Cả hai quả cầu đều không bị nhiễm điện do hưởng ứng.

C. Chỉ có quả cầu B bị nhiễm điện do hưởng ứng.

D. Chỉ có quả cầu A bị nhiễm điện do hưởng ứng.

Lời giải:

Đáp án A

Bài 2.5 trang 6 Sách bài tập Vật Lí 11: Muối ăn (NaCl) kết tinh là điện môi. Chọn câu đúng.

A. Trong muối ăn kết tinh có ion dương tự do.

B. Trong muối ăn kết tinh có ion âm tự do.

C. Trong muối ăn kết tinh có êlectron tự do.

D. Trong muối ăn kết tinh không có ion và êlôctron tự do.

Lời giải:

Đáp án D

Bài 2.6 trang 6 Sách bài tập Vật Lí 11: Hai quả cầu kim loại nhỏ A và B giống hệt nhau, được treo vào một điểm O bằng hai sợi chỉ dài bằng nhau. Khi cân bằng, ta thấy hai sợi chỉ làm với đường thẳng đứng những góc α bằng nhau (Hình 2.1). Trạng thái nhiễm điện của hai quả cầu sẽ là trạng thái nào dưới đây ?

A. Hai quả cầu nhiễm điện cùng dấu.

B. Hai quả cầu nhiễm điện trái dấu.

C. Hai quả cầu không nhiễm điện.

D. Một quả cầu nhiễm điện, một quả cầu không nhiễm điện.

Lời giải:

Đáp án A

Giải SBT Vật Lí 11 Bài 3: Điện trường và cường độ điện trường. Đường sức điện

Bài 3.1 trang 7 Sách bài tập Vật Lí 11: Tại điểm nào dưới đây sẽ không có điện trường ?

A. Ở bên ngoài, gần một quả cầu nhựa nhiễm điện.

B. Ở bên trong một quả cầu nhựa nhiễm điện.

C. Ở bên ngoài, gần một quả cầu kim loại nhiễm điện.

D. Ở bên trong một quả cầu kim loại nhiễm điện.

Lời giải:

Đáp án D

Bài 3.2 trang 7 Sách bài tập Vật Lí 11: Đồ thị nào trong Hình 3.1 phản ánh sự phụ thuộc của cường độ điộn trường của một điện tích điểm vào khoảng cách từ điện tích đó đến điểm mà ta xét?

Lời giải:

Đáp án D

Bài 3.3 trang 7 Sách bài tập Vật Lí 11: Điện trường trong khí quyển gần mặt đất có cường độ 200 V/m, hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới. Một êlectron (-e = -l,6.10-19 C) ở trong điện trường này sẽ chịu tác dụng một lực điện có cường độ và hướng như thế nào?

A. 3,2.10-21 N ; hướng thẳng đứng từ trên xuống.

B. 3,2.10-21 N ; hướng thẳng đứng từ dưới lên.

C. 3,2.10-17 N ; hướng thẳng đứng từ trên xuống.

D. 3,2.10-17 N ; hướng thẳng đứng từ dưới lên.

Lời giải:

Đáp án D

Bài 3.4 trang 8 Sách bài tập Vật Lí 11: Những đường sức điện nào vẽ ở Hình 3.2 là đường sức của điện trường đều?

A. Hình 3.2a.

B. Hình 3.2b.

C. Hình 3.2c.

D. Không có hình nào.

Lời giải:

Đáp án C

Bài 3.5 trang 8 Sách bài tập Vật Lí 11: Hình ảnh đường sức điện nào vẽ ở Hình 3.2 ứng với các đường sức của một điện tích điểm âm?

A. Hình ảnh đường sức điện ở Hình 3.2a.

B. Hình ảnh đường sức điện ở Hình 3.2b.

C. Hình ảnh đường sức điện ở Hình 3.2c.

D. Không có hình ảnh nào.

Lời giải:

Đáp án B

Bài 3.6 trang 8 Sách bài tập Vật Lí 11: Trên Hình 3.3 có vẽ một số đường sức của hệ thống hai điện tích điểm A và B. Chọn câu đúng.

A. A là điện tích dương, B là điện tích âm.

B. A là điện tích âm, B là điện tích dương.

C. Cả A và B là điện tích dương.

D. Cả A và B là điện tích âm.

Lời giải:

Đáp án D

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 11: tại đây

Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 11

Thông tin

Trình bày: Bộ Giáo Dục Và Đào Tạo

Nhà cung cấp: Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam

Giới thiệu: Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 11 gồm các bài sau:

MỤC LỤC

    Chương 1: Điện tích. Điện trường

    • Bài 1. Điện tích. Định luật Cu-lông
    • Bài 2: Thuyết Êlectron. Định luật bảo toàn điện tích
    • Bài 3: Điện trường và cường độ điện trường. Đường sức điện
    • Bài 4: Công của lực điện
    • Bài 5: Điện thế. Hiệu điện thế
    • Bài 6: Tụ điện
    • Bài tập cuối chương I

    Chương 2: Dòng điện không đổi

    • Bài 7: Dòng điện không đổi. Nguồn điện
    • Bài 8: Điện năng. Công suất điện
    • Bài 9: Định luật Ôm đối với toàn mạch
    • Bài 10: Ghép các nguồn điện thành bộ
    • Bài 11: Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch
    • Bài tập cuối chương II

    Chương 3: Dòng điện trong các môi trường

    • Bài 13: Dòng điện trong kim loại
    • Bài 14: Dòng điện trong chất điện phân
    • Bài 15: Dòng điện trong chất khí
    • Bài 16: Dòng điện trong chân không
    • Bài 17: Dòng điện trong chất bán dẫn
    • Bài tập cuối chương III

    Chương 4: Từ trường

    • Bài 19-20: Từ trường. Lực từ. Cảm ứng từ
    • Bài 21: Từ trường của dòng điện chạy trong các dây dẫn có hình dạng đặc biệt
    • Bài 22: Lực Lo-ren-xơ
    • Bài tập cuối chương IV

    Chương 5: Cảm ứng điện từ

    • Bài 23: Từ thông. Cảm ứng điện từ
    • Bài 24: Suất điện động cảm ứng
    • Bài 25: Tự cảm
    • Bài tập cuối chương V

    Chương 6: Khúc xạ ánh sáng

    • Bài 26: Khúc xạ ánh sáng
    • Bài 27: Phản xạ toàn phần
    • Bài tập cuối chương VI

    Chương 7: Mắt. Các dụng cụ quang

    • Bài 28: Lăng kính
    • Bài 29: Thấu kính mỏng
    • Bài 30: Giải bài toán về hệ thấu kính
    • Bài 31: Mắt
    • Bài 32: Kính lúp
    • Bài 33: Kính hiển vi
    • Bài 34: Kính thiên văn
    • Bài tập cuối chương VII

    HƯỚNG DẪN GIẢI VÀ ĐÁP SỐ

      Chương 1: Điện tích. Điện trường

      • Bài 1. Điện tích. Định luật Cu-lông
      • Bài 2: Thuyết Êlectron. Định luật bảo toàn điện tích
      • Bài 3: Điện trường và cường độ điện trường. Đường sức điện
      • Bài 4: Công của lực điện
      • Bài 5: Điện thế. Hiệu điện thế
      • Bài 6: Tụ điện
      • Bài tập cuối chương I

      Chương 2: Dòng điện không đổi

      • Bài 7: Dòng điện không đổi. Nguồn điện
      • Bài 8: Điện năng. Công suất điện
      • Bài 9: Định luật Ôm đối với toàn mạch
      • Bài 10: Ghép các nguồn điện thành bộ
      • Bài 11: Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch
      • Bài tập cuối chương II

      Chương 3: Dòng điện trong các môi trường

      • Bài 13: Dòng điện trong kim loại
      • Bài 14: Dòng điện trong chất điện phân
      • Bài 15: Dòng điện trong chất khí
      • Bài 16: Dòng điện trong chân không
      • Bài 17: Dòng điện trong chất bán dẫn
      • Bài tập cuối chương III

      Chương 4: Từ trường

      • Bài 19-20: Từ trường. Lực từ. Cảm ứng từ
      • Bài 21: Từ trường của dòng điện chạy trong các dây dẫn có hình dạng đặc biệt
      • Bài 22: Lực Lo-ren-xơ
      • Bài tập cuối chương IV

      Chương 5: Cảm ứng điện từ

      • Bài 23: Từ thông. Cảm ứng điện từ
      • Bài 24: Suất điện động cảm ứng
      • Bài 25: Tự cảm
      • Bài tập cuối chương V

      Chương 6: Khúc xạ ánh sáng

      • Bài 26: Khúc xạ ánh sáng
      • Bài 27: Phản xạ toàn phần
      • Bài tập cuối chương VI

      Chương 7: Mắt. Các dụng cụ quang

      • Bài 28: Lăng kính
      • Bài 29: Thấu kính mỏng
      • Bài 30: Giải bài toán về hệ thấu kính
      • Bài 31: Mắt
      • Bài 32: Kính lúp
      • Bài 33: Kính hiển vi
      • Bài 34: Kính thiên văn
      • Bài tập cuối chương VII

      • Giải Vật Lí Lớp 11
      • Sách Giáo Khoa Vật Lý 11
      • Giải Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 11
      • Sách Giáo Viên Vật Lí Lớp 11
      • Sách Giáo Khoa Vật Lý 11 nâng cao
      • Giải Vật Lí Lớp 11 Nâng Cao
      • Sách Giáo Viên Vật Lí Lớp 11 Nâng Cao
      • Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 11 Nâng Cao