- Câu 1
- Câu 2
- Câu 3
- Câu 4
- Câu 5
Câu 1
Câu 1[trang 8 VBT Ngữ văn 8, tập 1]
Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ trong mỗi nhóm từ ngữ sau đây [theo mẫu sơ đồ trong bài học]
Phương pháp giải:
Em hãy nhớ lại định nghĩa về từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp. Từ đó chọn ra những từ có nghĩa rộng nhất điền vào ô trên cùng, các từ có nghĩa hẹp hơn, ngang nhau điền vào hàng thứ hai, các từ có nghĩa hẹp nhất ở hàng thứ ba.
Lời giải chi tiết:
a.
Câu 2
Câu 2[trang 8 VBT Ngữ văn 8, tập 1]
Tìm từ ngữ có nghĩa rộng so với nghĩa của các từ ngữ ở mỗi nhóm sau đây[Xem SGK trang 11].
Phương pháp giải:
Em hãy nhớ lại khái niệm về nghĩa rộng, sau đó chọn từ có nghĩa khái quát nhất để điền vào ô dành cho nó ở đầu dòng.
Lời giải chi tiết:
a] Xăng, dầu hỏa, [khí] ga, ma dút, củi, than: chất đốt
b] Hội họa, âm nhạc, văn học, điêu khắc: nghệ thuật
c] Canh, nem, rau xào, thịt luộc, tôm rang, cá rán: thức ăn
d] Liếc, ngắm, nhòm, ngó: nhìn
đ] Đấm, đá, thụi, bịch, tát: đánh.
Câu 3
Câu 3[trang 9 VBT Ngữ văn 8, tập 1]
Tìm các từ ngữ có nghĩa được bao hàm trong phạm vi nghĩa của mỗi từ ngữ sau đây [Xem SGK trang 11]
Phương pháp giải:
Nhớ lại định nghĩa theo mẫu ở ví dụ a để làm tiếp các bài tập còn lại.
Lời giải chi tiết:
a] Xe cộ: Xe đạp, xe máy, mô tô, ôtô...
b] Kim loại: Thép, sắt, đồng, kẽm, nhôm...
c] Hoa quả: Xoài, mít, ổi, hồng, cam
d] Họ hàng: Cô, bác, dì, dượng, cậu, mợ...
đ] Mang: Xách, khiêng, gánh.
Câu 4
Câu 4[trang 9 VBT Ngữ văn 8, tập 1]
Gạch bỏ những từ ngữ không phù hợp trong mỗi nhóm từ ngữ sau đây:
a] Thuốc chữa bệnh: áp-pi-rin, ăm-pi-xi-lin, thuốc giun, thuốc lá
b] Giáo viên: thầy giáo, cô giáo, thủ quỹ
c] Bút: bút bi, bút máy, bút chì, bút điện, bút lông
d] Hoa: hoa hồng, hoa lay-ơn, hoa tai, hoa thược dược
Phương pháp giải:
Em hãy chọn ra từ không cùng nghĩa, hoặc tuy có yếu tố cùng nghĩa nhưng ý nghĩa khác hẳn để loại ra. Hãy ghi từ không cùng trường nghĩa vào các dòng.
Lời giải chi tiết:
a] Thuốc chữa bệnh: áp-pi-rin, ăm-pi-xi-lin, thuốc giun, thuốc lá [gạch bỏ: thuốc lá]
b] Giáo viên: thầy giáo, cô giáo, thủ quỹ [gạch bỏ: thủ quỹ]
c] Bút: bút bi, bút máy, bút chì, bút điện, bút lông [gạch bỏ: bút điện]
d] Hoa: hoa hồng, hoa lay-ơn, hoa tai, hoa thược dược [gạch bỏ: hoa tai].
Câu 5
Câu 5[trang 10 VBT Ngữ văn 8, tập 1]
Đọc đoạn trích [Xem SGK trang 11] và tìm ba động từ cùng một phạm vi nghĩa, trong đó có một từ nghĩa rộng và hai từ nghĩa hẹp hơn.
Phương pháp giải:
Em hãy nhớ lại khái niệm nghĩa rộng và nghĩa hẹp của từ. Từ đó trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
- Ba động từ cùng một phạm vi nghĩa: Khóc, nức nở, sụt sùi.
- Trong đó:
+ Từ có nghĩa rộng hơn: Khóc.
+ Từ có nghĩa hẹp hơn: Nức nở, sụt sùi.