Giải Vở bài tập Toán lớp 6 tập 1 trang 16

Giải SBT Toán 6 bài 4 Phép cộng và phép trừ số tự nhiên sách Kết nối tri thức với cuộc sống có đáp án chi tiết bám sát chương trình học. Tài liệu giúp các em học sinh rèn luyện, kỹ năng giải Toán, củng cố các dạng bài tập về nhà, học tốt Toán lớp 6 chương trình mới.

>> Bài trước: Giải SBT Toán 6 bài 3 Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên

Giải sách bài tập Toán lớp 6 bài 4

  • Giải SBT Toán 6 tập 1 trang 15 Bài 1.29
  • Giải SBT Toán 6 tập 1 trang 15 Bài 1.30
  • Giải SBT Toán 6 tập 1 trang 16 Bài 1.31
  • Giải SBT Toán 6 tập 1 trang 16 Bài 1.32
  • Giải SBT Toán 6 tập 1 trang 16 Bài 1.33
  • Giải SBT Toán 6 tập 1 trang 16 Bài 1.34
  • Giải SBT Toán 6 tập 1 trang 16 Bài 1.35
  • Giải SBT Toán 6 tập 1 trang 16 Bài 1.36
  • Giải SBT Toán 6 tập 1 trang 16 Bài 1.37
  • Giải SBT Toán 6 tập 1 trang 16 Bài 1.38

Lời giải Chuyên mục Toán lớp 6 Kết nối tri thức đầy đủ đáp án trọn bộ cả năm học SGK Toán lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống. Sau đây là Lời giải chi tiết SBT Toán 6 bài 4 Phép cộng và phép trừ số tự nhiên.

Giải SBT Toán 6 tập 1 trang 15 Bài 1.29

Áp dụng các tính chất của phép cộng để tính nhanh:

a, 21 + 369 + 79

b, 154 + 87 + 246

Đáp án

a, 21 + 369 + 79 = 369 + (21 + 79) = 369 + 100 = 469

b, 154 + 87 + 246 = (154 + 246) + 87 = (150 + 4 + 246) + 87 = (150 + 250) + 87 = 400 + 87 = 487

Giải SBT Toán 6 tập 1 trang 15 Bài 1.30

Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng:

a, 1 597 + 65

b, 86 + 269

Đáp án

a, 1597 + 65 = 1597 + (3 + 62) = (1597 + 3) + 62 = 1600 + 62 = 1662

b, 86 + 269 = 86 + (255 + 14) = (86 + 14) + 255 = 100 + 255 = 355

Giải SBT Toán 6 tập 1 trang 16 Bài 1.31

Tính nhẩm bằng cách thêm vào số hạng này và bớt ở số hạng kia cùng một số:

a, 197 + 2 135 b, 1 989 + 74

Đáp án

a, 197 + 2135 = (197 + 3) + (2135 - 3) = 200 + 2132 = 2332

b, 1989 + 74 = (1989 + 11) + (74 - 11) = 2000 + 63 = 2063

Giải SBT Toán 6 tập 1 trang 16 Bài 1.32

Tính nhẩm bằng cách thêm (hoặc bớt) số bị trừ và số trừ cùng một số:

a, 876 - 197

b, 1 997 - 354

Đáp án

a, 876 - 197 = (876 + 3) - (197 +3) = 879 - 200 = 679

b, 1997 - 354 = (1997 -54) - (354 - 54) = 1943 - 300 = 1643

Giải SBT Toán 6 tập 1 trang 16 Bài 1.33

Tìm số tự nhiên x biết:

a, x + 257 = 981

b, x - 546 = 35

c, 721 - x = 615

Đáp án

a, x + 257 = 981

x = 981 - 257

x = 724

b, x - 546 = 35

x = 35 + 546

x = 581

c, 721 - x = 615

x = 721 - 615

x = 106

Giải SBT Toán 6 tập 1 trang 16 Bài 1.34

Tính tổng:

a, 215 + 217 + 219 + 221 + 223

b, S = 2.10 + 2.12 + 2.14 + ... + 2.20

Đáp án

a, 215 + 217 + 219 + 221 + 223

= 215 + (217 + 223) + (219 + 221)

= 215 + 440 + 440

= 1095

b, S = 2.10 + 2.12 + 2.14 + ... + 2.20

= (10 + 20) + (12 + 18) + (14 + 16) + ... + (20 +10)

= 6.30

= 180

Giải SBT Toán 6 tập 1 trang 16 Bài 1.35

Không thực hiện tính toán hãy giải thích vì sao kết quả các phép tính sau đây là sai:

a, 121 + 222 + 323 + 984 + 999 = 2 648

b, 121 + 222 + 323 + 984 + 999 = 5 649

Đáp án

a, Tổng các chữ số hàng đơn vị là 1 + 2 + 3 + 4 + 9 =19 nên chữ số cuối cùng của tổng phải là 9, do đó tổng không thể là 2648

b, Tổng có năm số hạng, các số hạng đều nhỏ hơn 1000 nên tổng phải nhỏ hơn 5000

Giải SBT Toán 6 tập 1 trang 16 Bài 1.36

Cô công nhận vệ sinh trường em nhà ở huyện Sóc Sơn (Hà Nội). Hằng ngày, cô phải đi xe đạp từ nhà ra bến xe bus gửi xe và đi 2 chuyến xe bu, sau đó phải đi bộ thêm một đoạn mới đến được trường. Cô đi xe đạp khoảng 10 phút để tới được bến xe bus; mất không quá 2 phút để gửi xe; không quá 25 phút cho chuyến xe bus thứ nhất; không quá 15 phút cho tuyến xe bus thứ 2; sau đó đi bộ từ bến xe đến trường khoảng 5 phút.

a, Trong trường hợp thuận lợi nhất (không phải chờ tuyến xe bus nào) thì thời gian đi từ nhà đến trường của cô là bao nhiêu?

b, Để có mặt ở trường trước lúc 5h30 (thời gian vệ sinh các lớp học từ 5h30 đến 6h30) cô phải ra khỏi nhà muộn nhất là mấy giờ?

Đáp án

a, Tổng thời gian đi từ nhà đến trường không quá:

10 + 2 + 25 + 15 + 5 = 57 phút

b, Muốn có mặt ở trường trước lúc 5h30 cô phải ra khỏi nhà muộn nhất 4h33

Giải SBT Toán 6 tập 1 trang 16 Bài 1.37

Thay các dấu ? bằng các chữ số thích hợp để được phép tính đúng.

Giải Vở bài tập Toán lớp 6 tập 1 trang 16

Đáp án

a, Có 8a5 + b5c = 1504

Vì 5 + c có hàng đơn vị là 4 mà 0 ≤ c ≤ 9 nên 5 ≤ 5 + c ≤ 14

Do đó 5 + c = 14 => c = 9

Giả thiết trở thành 8a5 + b59 = 1504

Suy ra 8a0 + b50 = 1504 - 5 - 9 = 1490

Từ đó ta có 8a + b5 = 149

a + 5 = 9 <=> a = 4

Giả thiết trở thành 80 + b0 = 140

Suy ra 8 + b = 14 <=> b = 6

Vậy phép tính đã cho là: 845 + 659 = 1504

b, Từ bài toán ta có: 6a2 - b8c = d83 hay b8c + d83 = 6a2 (a, b, c, d là các chữ số)

Từ đó c + 3 có chữ số tận cùng là 2 nên c = 9. b89 + d83 = 6a2

Do đó a là chữ số hàng đơn vị của tổng 1 + 8 + 8 = 17. Tức là a = 7 và b89 + d83 = 672

Suy ra 1 + b + d = 6 hay b + d = 5.

Vì b, d > 0 nên xảy ra 4 trường hợp:

b = 1; d = 4 => phép tính đã cho là: 672 - 189 = 483

b = 2; d = 3 => Phép tính đã cho là: 672 - 289 = 383

b = 3; d = 2 => Phép tính đã cho là: 672 - 389 = 283

b = 4; d = 1 => Phép tính đã cho là: 672 - 489 = 183

Giải SBT Toán 6 tập 1 trang 16 Bài 1.38

Cho bảng vuông 3 x 3 trong đó mỗi ô được ghi một số tự nhiên sao cho tổng các số trong mỗi hàng, mỗi cột, mỗi đường chéo đều bằng nhau. Một bạn tinh nghịch xóa đi năm số ở 5 ô nên bảng chỉ còn lại như hình bên. Hãy khôi phục lại bảng đã cho.

Giải Vở bài tập Toán lớp 6 tập 1 trang 16

Đáp án

Gọi x là ô chính giữa của bảng.

Như vậy các cột, các hàng, các đường chéo đều có tổng là 35 + x + 37

Số còn lại của hàng đầu tiên là: 35 + x + 37 - (33 + 35) = x + 4

Số còn lại của hàng thứ 2 là: 35 + x + 37 - (x + 34) = 38

Tổng các số ở đường chéo bằng tổng các số ở cột 1:

35 + x + 37 = 33 + 38 + 37 => x = 36

Số còn lại ở hàng đầu tiên là 36 + 4 = 40

Số còn lại ở cột thứ 3 là: 35 + 36 + 37 - (34 + 35) = 39

Số ở chính giữa hàng cuối là : 35 + 36 + 37 - (37 + 39) = 32

Giải Vở bài tập Toán lớp 6 tập 1 trang 16

>> Bài tiếp theo: Giải SBT Toán 6 bài 5: Phép nhân và phép chia số tự nhiên

Trên đây là toàn bộ lời giải Giải SBT Toán 6 bài 4 Phép cộng và phép trừ số tự nhiên Kết nối tri thức. Các em học sinh tham khảo thêm Toán lớp 6 Cánh Diều và Toán lớp 6 Chân Trời Sáng Tạo. VnDoc liên tục cập nhật lời giải cũng như đáp án sách mới của SGK cũng như SBT các môn cho các bạn cùng tham khảo.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 6, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 6 sau để chuẩn bị cho chương trình sách mới năm học tới.

  • Nhóm Tài liệu học tập lớp 6
  • Nhóm Sách Kết nối tri thức với cuộc sống THCS

Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Đề bài

Cho bảng vuông 3x3 trong đó mỗi ô được ghi một số tự nhiên sao cho tổng các số trong mỗi hàng, mỗi cột, mỗi đường chéo đều bằng nhau. Một bạn tinh nghịch xóa đi năm số ở 5 ô nên bảng chỉ còn lại như hình dưới.

 

Giải Vở bài tập Toán lớp 6 tập 1 trang 16

Hãy khôi phục lại bảng đã cho.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Gọi x là số ở ô chính giữa. Dựa vào các biểu thức liên hệ ( tổng các số trong mỗi hàng, mỗi cột, đường chéo là như nhau), ta tìm được các chữ số ở các ô trống

Lời giải chi tiết

Ta cần đi tìm a,b,c,d,e

 

Giải Vở bài tập Toán lớp 6 tập 1 trang 16

Vì tổng các số trong mỗi hàng, mỗi cột, đường chéo là như nhau nên bằng 37+ x + 35

Ta được:

*a + e + 34 = 37 + e + 35 nên a= 38

*33 + a + 37 = 35 + 34 + d, mà a= 38 nên d=39

*33 + b + 35 = 33 + a + 37, mà a= 38 nên b=40

*33+a +37 = 37 + e + 35, mà a= 38 nên e= 36

Vậy ta được bảng hoàn thiện là

 

Giải Vở bài tập Toán lớp 6 tập 1 trang 16

Lời giải hay