Giáo án chủ nghĩa duy vật biện chứng

CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG VÀ DUY VẬT LỊCH SỬ

Cho chuyên ngành Triết học

Đề cương nhằm đáp ứng việc ôn tập và thi tuyển sau ĐH chuyên ngành Triết học (môn cơ bản) với những yêu cầu sau:

- Nắm được một cách hệ thống các nguyên lý, quy luật cơ bản của Triết học Mác-Lênin (6/10)

- Trên cơ sở đó vận dụng để nhận thức các hiện tượng, quá trình xảy ra trong hiện thực, trong thực tiễn) và sự vận dụng của Đảng Cộng sản Việt Nam vào việc xây dựng đường lối phát triển đất nước (3/10).

- Có sự phê phán, đánh giá một cách khách quan, khoa học các quan niệm, lý thuyết triết học ngoài mác xít (1/10).

*Phạm vi kiến thức: cơ bản theo chương trình đại học có nâng cao, tương đương 120 tiết - 8 ĐVHT. Trong đó bao gồm cả tư tưởng của các nhà kinh điển: Các Mác, Ănghen, Lênin và Hồ Chí Minh, quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam.

B. Nội dung

I.Đối tượng và đặc điểm triết học Mác- Lênin

1. Khái niệm chung về triết học

- Triết học là gì?

- Vấn đề cơ bản của triết học

- Chức năng của triết học

- Vai trò của triết học trong sự hình thành, phát triển thế giới quan và nhân sinh quan trong sự phát triển xã hội.

2. Sự ra đời, phát triển triết học Mác - Lênin

- Những tiền đề của sự ra đời triết học Mác - Lênin

- Thực chất của bước ngoặt cách mạng trong triết học do C. Mác, Ph. Ănghen thực hiện.

- Đối tượng, đặc điểm của triết học Mác - Lênin

- Yêu cầu của sự phát triển triết học Mác - Lênin trong thời đại ngày nay.

II. Vật chất và ý thức

1. Vật chất và những phương thức tồn tại của vật chất

- Khái quát những quan điểm triết học trước Mác về vật chất

- Định nghĩa của Lênin về vật chất: Hoàn cảnh ra đời, nội dung và ý nghĩa của định nghĩa.

- Quan điểm của triết học Mác - Lênin về vận động, không gian, thời gian, về tính thống nhất của thế giới.

2. Ý thức

- Khái quát những quan điểm triết học trước Mác về ý thức

- Quan điểm của triết học Mác - Lênin về nguồn gốc và bản chất của ý thức

- Cấu trúc của ý thức: tri thức, tự ý thức, vô thức, tiềm thức và trực giác

3. Quan điểm của triết học Mác - Lênin về mối quan hệ giữa vật chất - ý thức và ý nghĩa phương pháp luận

III. Phép biện chứng duy vật

1. Biện chứng và siêu hình

- Những đặc trưng của tư duy biện chứng, sự hình thành và phát triển phép biện chứng - Đặc trưng của tư duy siêu hình, mặt hợp lý và hạn chế của tư duy siêu hình

2. Phép biện chứng duy vật - khoa học về mối liên hệ phổ biến và phát triển, nội dung, tính chất, ý nghĩa phương pháp luận.

3. Các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật (phép biện chứng duy vật - khoa học về những quy luật chung nhất của sự vận động, phát triển của tự nhiên, xã hội và tư duy).

3.1. Quy lụât 1: Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập. Vị trí của quy luật trong phép biện chứng. Nội dung:

- Vị trí của quy luật trong phép biện chứng

- Các khái niệm: "Mâu thuẫn" và "mặt đối lập"; "thống nhất", "đấu tranh" và "chuyển biến" của các mặt đối lập

- Vai trò của thống nhất, đấu tranh và chuyển biến của các mặt đối lập trong quá trình tồn tại, vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng.

- Ý nghĩa phương pháp luận và thực tiễn của quy luật

3.2. Quy luật 2: Quy luật chuyển hóa những thay đổi về lượng thành những thay đổi về chất và ngược lại

- Vị trí của quy luật trong phép biện chứng

- Nội dung quy luật: Các khái niệm: "chất", "lượng", "độ", "điểm nút", "bước nhảy".

- Biện chứng giữa chất và lượng.

- Ý nghĩa phương pháp luận của quy luật

3.3. Quy luật phủ định của phủ định

- Vị trí của quy luật trong phép biện chứng

- Các khái niêm: "phủ định", "phủ định của phủ định"

- Tính chu kỳ và khuynh hướng xoáy ốc của sự phát triển

- Ý nghĩa phương pháp luận của quy luật

4. Các phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy vật

- Cái riêng - cái chung

- Nội dung - Hình thức

- Nguyên nhân - Kết quả

- Tất nhiên - Ngẫu nhiên

- Khả năng - Hiện thực

- Bản chất - Hiện tượng

IV. Lý luận nhận thức của triết học Mác - Lênin

1. Những nguyên tắc và bản chất của nhận thức luận duy vật biện chứng

- Những nguyên tắc

- Bản chất của nhận thức

- Chủ thể và khách thể nhận thức

2. Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với quá trình nhận thức

- Khái niệm và các hình thức thực tiễn

- Vai trò của thực tiễn đối với quá trình nhận thức

- Ý nghĩa

3. Các cấp độ và các giai đoạn phát triển của nhận thức

- Nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính.

- Nhận thức thông thường và nhận thức khoa học.

- Nhận thức kinh nghiệm và nhận thức lý luận.

4. Vấn đề chân lý

- Khái niệm về chân lý.

- Đặc điểm của chân lý.

- Tiêu chuẩn của chân lý.

V. Hình thái kinh tế xã hội

1. Một số quan điểm chung về xã hội

- Cách tiếp cận của triết học trước Mác.

- Cách tiếp cận mácxít.

2. Phương thức sản xuất

- Khái niệm "phương thức sản xuất"

- Kết cấu của phương thức sản xuất

- Vai trò của phương thức sản xuất đối với sự tồn tại và phát triển xã hội

3. Biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất (Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ của lực lượng sản xuất).

- Các khái niệm: lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất, trình độ của lực lượng sản xuất

- Mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất

- Sự phát triển các phương thức sản xuất trong lịch sử

- Sự vận dụng của Đảng CSVN trong đường lối xây dựng và phát triển kinh tế nước ta trong giai đoạn đổi mới (từ Đại hội VI đến Đại hội X)

4. Biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng xã hội

- Các khái niệm: cơ sở hạ tầng, kiến trúc thượng tầng

- Mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng

- Cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng ở Việt Nam hiện nay

5. Phạm trù hình thái kinh tế - xã hội.

- Khái niệm, kết cấu của hình thái kinh tế xã hội.

- Sự phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội là một quá trình lịch sử tự nhiên.

- Vai trò phương pháp luận của phạm trù hình thái kinh tế, xã hội.

VI. Vấn đề giai cấp, dân tộc, nhà nước và cách mạng xã hội

1. Giai cấp

- Khái niệm, nguồn gốc, kết cấu giai cấp

- Đấu tranh giai cấp là động lực của sự phát triển xã hội trong xã hội có giai cấp

- Đấu tranh giai cấp trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam

2. Dân tộc

- Khái niệm dân tộc, sự xuất hiện (hình thành) dân tộc

- Mối quan hệ biện chứng giữa giai cấp và dân tộc

- Quan điểm của Đảng CSVN về vấn đề dân tộc trong giai đoạn hiện nay

3. Nhà nước

- Nguồn gốc, bản chất, chức năng của nhà nước; các kiểu và hình thức của nhà nước trong lịch sử.

- Đặc điểm của Nhà nước XHCN

- Vấn đề xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN ở nước ta hiện nay

4. Cách mạng xã hội

- Khái niệm và đặc trưng của cách mạng xã hội

- Nguyên nhân, động lực, điều kiện khách quan và chủ quan của cách mạng xã hội

- Vai trò của cách mạng xã hội trong lịch sử

VII. Vấn đề con người, cá nhân và xã hội

1. Bản chất của con người

- Một số quan điểm ngoài mác xít về con người

- Quan điểm của triết học Mác - Lênin về bản chất của con người

2. Cá nhân và xã hội

- Quan hệ biện chứng giữa cá nhân và xã hội

- Những tiền đề phát triển cá nhân

3. Vai trò của quần chúng nhân dân và cá nhân anh hùng trong lịch sử

4. Đảng CSVN với tư tưởng “dân là gốc” và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng

VIII. Ý thức xã hội và các hình thái ý thức xã hội

1. Khái niệm tồn tại xã hội, ý thức xã hội

- Khái niệm tồn tại xã hội và kết cấu của tồn tại xã hội

- Khái niệm ý thức xã hội và kết cấu của ý thức xã hội, ý thức xã hội và ý thức cá nhân

2. Mối quan hệ giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội

- Ý thức xã hội phản ánh tồn tại xã hội, do tồn tại xã hôi quyết định

- Tính độc lập tương đối và tác động trở lại của ý thức xã hội đối với tồn tại xã hội

- Chủ nghĩa Mác Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh - nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho mọi hành động cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam

- Ý nghĩa: quan hệ giữa phát triển kinh tế, ổn định đời sống, đẩy mạnh CNH, HĐH và phát triển đời sống văn hoá tinh thần trong giai đoạn hiện nay

3. Một số hình thái ý thức xã hội căn bản và vai trò của chúng

- Ý thức chính trị

- Ý thức pháp quyền

- Ý thức nghệ thuật

- Ý thức tôn giáo

- Ý thức khoa học

1. Hội đồng trung ương chỉ đạo biên soạn giáo trình quốc gia các khoa học Mác Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh (1999), Giáo trình triết học Mác - Lênin NXB Chính trị Quốc gia , Hà Nội, 1999.

2. Bộ Giáo dục và Đào tạo (1006), Giáo trình Triết học (Dùng cho học viên cao học và nghiên cứu sinh không thuộc chuyên ngành Triết học). Nxb Lý luận chính trị, Hà Nội.

3. Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh (1996), Giáo trình triết học Mác - Lênin

4. Vũ Ngọc Pha, Nguyễn Ngọc Long, Nguyễn Hữu Vui (1999), Triết học (3 tập), Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

5. Bộ Giáo dục và Đào tạo (1995), Triết học (dùng cho NCS và học viên cao học không thuộc chuyên ngành Triết học) Nxb Chính trị Quốc gia, 1995.

6. Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đảng (toàn tập, 47 tập), Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

7. C. Mac và Ph. Ănghen Toàn tập (50 tập). Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

8. V.I. Lênin, Toàn tập (55 tập), Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

9. Hồ Chí Minh Toàn tập (12 tập). Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

D. Đề thi ứng với đề cương này gồm:

- Câu 1. (2,5 điểm), thuộc khối kiến thức I, II, IV.

- Câu 2. (2,5 điểm), thuộc khối kiến thức III.

- Câu 3. (2,5 điểm), thuộc khối kiến thức V.

- Câu 4. (2,5 điểm), thuộc khối kiến thức VI, VII. VIII.