Giáo an Khoa học lớp 4 năm 2022

PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC THEO GÓC MÔN KHOA HỌC LỚP 4 NĂM 2021 - 2022

PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC THEO GÓC

1.Khái niệm

- Là một hình thức tổ chức hoạt động học tập theo đó học sinh thực hiện các nhiệm vụ khác nhau tại các vị trí cụ thể trong không gian lớp học, cùng hướng tới chiếm lĩnh một nội dung học tập. - Phương pháp dạy học theo góc cho phép học sinh được lựa chọn hoạt động mà mình thích. Bên cạnh đó, phương pháp này cũng cho phép HS có các cơ hội khác nhau ở các góc khác nhau: khám phá, thực hành, hành động,…Nhờ vậy, các em có khả năng đáp ứng nhiều phong cách học khác nhau

2.Các bước tiến hành

  • *Bước 1: Lựa chọn nội dung bài học phù hợp
*Bước 2: Xác định nhiệm vụ cụ thể cho từng góc

*Bước 3: Thiết kế các hoạt động để thực hiện nhiệm vụ ở từng góc bao gồm phương tiện/ tài liệu

*Bước 4: Tổ chức thực hiện học theo góc

+ HS được lựa chọn góc theo sở thích + HS được học luân phiên tại các góc theo thời gian quy định để đảm bảo học sâu

*Bước 5: Tổ chức trao đổi, chia sẻ, kết luận

3.Ưu điểm và hạn chế

*Ưu điểm

-HS học trong không gian thoải mái. Hướng đến việc rèn luyện cho học sinh tố chất thiết thực như tính hợp tác, sáng tạo, tinh thần tập thể , trách nhiệm cao cũng như quan hệ ứng xử của mỗi thành viên khi làm việc nhóm, cặp. -Tương tác cá nhân cao giữ GV và HS. GV luôn theo dõi và trợ giúp hướng dẫn khi Hs yêu cầu, GV có nhiều cơ hội hướng dẫn cá nhân, đặc biệt là các em học sinh trung bình , yếu. -Quy trình và cách thức làm việc khi đã thành thục giúp GV tiết kiệm thời gian chuẩn bị bài, bám sát vào chuyên môn và đào sâu bài học. -Sẽ phát sinh nhiều tình huống thú vị, từ đó giờ học trở nên phong phú, sinh động và hiệu quả.

*Hạn chế

- Cần không gian lớp học lớp nhưng số HS hạn chế. - Mất thời gian, vì một bài học Hs khai thác theo các cách, các mức độ khác nhau nên cần nhiều thời gian. Ngoài ra còn thời gian hướng dẫn học sinh chọn góc, hướng dẫn nhóm và thời gian luân chuyển góc. - Không phải mọi nội dung, tất cả môn học đều có thể áp dụng mà chỉ một số nội dung ,môn học phù hợp. - GV phải chuẩn bị rất công phu về kế hoạch dạy học .

KẾ HOẠCH BÀI DẠY

Tên hoạt động: Khám phá [Bài: Nước có những tính chất gì ?] [ 10 phút]


1. Mục tiêu

1.1. Năng lực đặc thù

-Năng lực nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được một số tính chất của nước : nước là chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định: nước chảy từ trên cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hòa tan một số chất. -Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên: Nêu được ví dụ về vận dụng một số tính chất của nước trong đời sống: làm mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống, làm áo mưa để không bị ướt,.... -Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích được các tính chất của nước: không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía, thấm qua một số vật và có thể hoà tan một số chất.

1.2. Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học: Khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm, phân công nhiệm vụ có hiệu quả - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng công cụ phù hợp phục vụ cho bài học. Có khả năng tự làm thí nghiệm, khám phá các tri thức.

1.3. Phẩm chất chủ yếu

Trách nhiệm: Có ý thức bảo vệ nguồn nước

2. Chuẩn bị

Bộ đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4 năm 2021 – 2022 theo Thông tư 22 gồm 3 đề thi cuối kì, có đáp án và bảng ma trận 4 mức độ kèm theo. Qua đó, giúp thầy cô tham khảo để xây dựng đề thi học kì 2 cho học sinh của mình theo đúng chuẩn Thông tư 22.

Đồng thời, cũng giúp các em học sinh lớp 4 luyện giải đề thật nhuần nhuyễn, để chuẩn bị thật tốt kiến thức cho kỳ thi cuối năm 2021 – 2022 này. Bên cạnh đề thi môn Khoa học, các em có thể tham khảo thêm đề thi môn Tiếng Việt, Lịch sử – Địa lý. Chi tiết mời thầy cô và các em tải miễn phí bộ đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4:

Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Khoa học năm 2021 – 2022

Ma trận đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4

Mạch kiến thức, kĩ năng

Bạn đang xem: Bộ đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4 năm 2021 – 2022 theo Thông tư 22

Số câu và số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

TN

KQ

TL

HT khác

TN

KQ

TL

HT khác

TN

KQ

TL

HT khác

TN

KQ

TL

HT khác

TN

KQ

TL

HT khác

Trao đổi chất/Dinh dưỡng

Số câu

1

2

1

4

Số điểm

0,5

1,5

1,0

3,0

Nước

Số câu

2

1

2

1

Số điểm

2,0

2,0

2,0

2,0

Không khí

Số câu

1

1

1

1

2

Số điểm

1,0

1,0

1,0

1

2

Số câu

1

5

1

2

1

7

3

Số điểm

0,5

4,5

1,0

3

1,0

6

4

Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4 năm 2021 – 2022

PHÒNG GD&ĐT ….
TRƯỜNG TH&THCS……..

ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II 
MÔN KHOA HỌC LỚP 4
NĂM HỌC: 2021 – 2022
[Thời gian làm bài : 40 phút]

Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng [từ câu 1 đến câu 3] và hoàn thành các bài tập dưới đây.

Câu 1. Người thừa cân béo phì có nguy cơ mắc bệnh gì?

A. Bệnh về mắtB. Rối loạn tiêu hóaC. Tim mạch, tiểu đường

D. Kém phát triển về trí tuệ

Câu 2. Thức ăn chứa nhiều chất bột đường là:

A. Thịt, cá, trứng, cua.B. Đậu cô ve, đậu nành, rau cải.C. Bắp, dừa, lạc, mỡ lợn, xôi nếp.

D. Gạo, bún, khoai lang, bắp.

Câu 3. Quá trình lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường xung quanh để tạo ra chất riêng cho cơ thể và thải những chất cặn bã ra môi trường thường được gọi chung là quá trình gì?

A. Quá trình hô hấpB. Quá trình bài tiếtC. Quá trình tiêu hóa

D. Quá trình trao đổi chất

Câu 4. Nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B sao cho phù hợp:

Câu 5. Vai trò của nước đối với sự sống là gì?

[Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống]

☐ Nước chiếm phần lớn trọng lượng cơ thể người và động vật.☐ Nước chỉ cần cho những thực vật và động vật sống ở dưới nước.☐ Nhờ có nước mà cơ thể hấp thu được những chất dinh dưỡng hòa tan.

☐ Nước giúp con người vui chơi giải trí.

Câu 6. Lựa chọn các từ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ chấm trong các câu dưới đây cho phù hợp: [các-bô-níc, vi khuẩn, ni-tơ, ô-xy ]

– Không khí gồm hai thành phần chính là …………….…… Và …….……………

– Ngoài hai thành phần chủ yếu trên, không khí còn chứa các thành phần khác như: …………………., hơi nước, ………….………….bụi .

Câu 7. Chọn các từ thích hợp mưa, ngưng tụ, đám mây, hạt nước vào chỗ chấm:

Hơi nước bay lên cao, gặp lạnh ………………………………………………….. thành những …………………………………….. rất nhỏ, tạo nên các …………………………………………………….. . Các giọt nước có trong các đám mây rơi xuống đất tạo thành ………………………………………………. .

Câu 8: Các bức ảnh dưới đây cho em biết không khí có những tính chất gì?

Không khí có những tính chất của là:………………………………………..……

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Câu 9. Nêu ví dụ chứng tỏ con người đã vận dụng các tính chất của nước vào cuộc sống.

Nước chảy từ trên cao xuống thấp:

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Nước có thể hòa tan một số chất: …………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Câu 10. Trong trường hợp nào chúng ta phải dùng bình ô-xy?

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Đáp án đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4 năm 2021 – 2022

Câu 1. C [0,5 điểm]

Câu 2. D [0,5 điểm]

Câu 3. D [1 điểm]

Câu 4. [1 điểm]

Chất đạm / Suy dinh dưỡng

I-ốt / Kém phát triển thể lực và trí tuệ

Vi-ta-min A / Mắt nhìn kém,có thể mù lòa

Vi-ta-min D / Còi xương

[Mỗi ý đúng được 0,25đ]

Câu 5. [1 điểm]

Thứ tự đáp án : Đ – S – Đ – Đ

[Mỗi ý đúng được 0,25đ]

Câu 6. [1 điểm]

Thứ tự các từ cần điền là : ô-xy/ Ni-tơ/ các-bô-níc/ vi khuẩn,

[Mỗi ý đúng được 0,25đ]

Câu 7. [1 điểm]

Thứ tự điền đúng: ngưng tụ, hạt nước, đám mây, mưa.

[Mỗi từ điền đúng được 0,25đ]

Câu 8. [1 điểm]

Trả lời:Không khí không có hình dạng nhất định. Không khí có thể nén lại hoặc giãn ra. Không khí có xung quanh chúng ta.

Câu 9. [2 điểm]

Nước chảy từ trên cao xuống thấp: lợp mái nhà dốc xuống để thoát nước nhanh, chạy máy phát điện,… [0,5đ]

Nước có thể hòa tan một số chất: pha nước chanh giải khát, pha nước muối để súc miệng,…[0,5đ]

Câu 10. [1 điểm]

Trả lời: Người ta phải dùng bình ô-xy để thở khi: bị khó thở [ bệnh nặng], lặn sâu dưới biển, leo lên đỉnh những ngọn núi cao,…

[Nêu được mỗi trường hợp được 0,5đ]

Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

Đăng bởi: THPT Sóc Trăng

Chuyên mục: Giáo Dục

Bản quyền bài viết thuộc trường THPT Sóc Trăng. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận!

Nguồn chia sẻ: Trường THPT Thành Phố Sóc Trăng [thptsoctrang.edu.vn]

Video liên quan

Chủ Đề