Hạ sĩ quan Công an là gì

Thứ ba 05/03/2019 11:02:29 Trong ngành

Điều 21 Luật CAND đã được thông qua tại kỳ họp thứ 6, Quốc hội khóa XIV sẽ quy định chi tiết cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ CAND.

Luật CAND đã được thông qua tại kỳ họp thứ 6, Quốc hội khóa XIV. Luật gồm 7 chương, 46 điều, chính thức có hiệu lực từ 1-7-2019 [các quy định của Luật về cấp bậc hàm cao nhất là cấp tướng; phong, thăng, giáng, tước cấp bậc hàm cấp tướng; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, giáng chức các chức vụ có cấp bậc hàm cao nhất là cấp tướng có hiệu lực thi hành từ ngày 11-1-2019].

Về hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ CAND, Điều 21 Luật quy định như sau:

1. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ:

a] Sĩ quan cấp tướng có 4 bậc: Đại tướng; Thượng tướng; Trung tướng; Thiếu tướng;

b] Sĩ quan cấp tá có 4 bậc: Đại tá; Thượng tá; Trung tá; Thiếu tá;

c] Sĩ quan cấp úy có 4 bậc: Đại úy; Thượng úy; Trung úy; Thiếu úy;

d] Hạ sĩ quan có 3 bậc: Thượng sĩ; Trung sĩ; Hạ sĩ.

2. Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật:

a] Sĩ quan cấp tá có 3 bậc: Thượng tá; Trung tá; Thiếu tá;

b] Sĩ quan cấp úy có 4 bậc: Đại úy; Thượng úy; Trung úy; Thiếu úy;

c] Hạ sĩ quan có 3 bậc: Thượng sĩ; Trung sĩ; Hạ sĩ.

3. Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ:

a] Hạ sĩ quan nghĩa vụ có 3 bậc: Thượng sĩ; Trung sĩ; Hạ sĩ;

b] Chiến sĩ nghĩa vụ có 2 bậc: Binh nhất; Binh nhì.

Ban KT-PL

Theo cand.com.vn

Trong Quân đội nhân dân có khá nhiều cấp bậc mang tính trìu tượng mà người ngoài ngành khó có thể phân biệt được, ví dụ như hạ sĩ quan, sĩ quan…Do đó, bài viết này sẽ giới thiệu đến quý bạn đọc về hạ sĩ quan là gì? [Cập nhật 2022].

Hạ sĩ quan là gì? [cập nhật 2022]

Tại khoản 5 Điều 2 Luật Công an nhân dân 2018 có quy định Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ là công dân Việt Nam thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân, được phong, thăng cấp bậc hàm Thượng sĩ, Trung sĩ, Hạ sĩ, Binh nhất, Binh nhì.

Hạ sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam là quân nhân có quân hàm Thượng sĩ, Trung sĩ, Hạ sĩ.

2. Quân hàm của hạ sĩ quan, binh sĩ

Quân hàm và chức vụ của Hạ sĩ quan, binh sĩ được quy định như sau:

1. Binh nhất, binh nhì: chiến sĩ.

2. Hạ sĩ, binh nhất: Phó tiểu đội trưởng.

3. Trung sĩ, hạ sĩ: Tiểu đội trưởng.

4. Thượng sĩ, trung sĩ: Phó trung đội trưởng, tiểu đội trưởng.

Ngoài ra, việc phong, thăng, giáng và tước cấp bậc quân hàm, bổ nhiệm chức vụ, giáng chức, cách chức của hạ sĩ quan, binh sĩ do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định.

3. Chế độ chính sách đối với hạ sĩ quan

Hiện nay, chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ được quy định tại Nghị định 27/2016/NĐ-CP, như vậy, công dân tham gia nghĩa vụ năm 2022 sẽ được hưởng những quyền lợi sau đây:

Mức phụ cấp hàng tháng

Mức phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan thuộc quân đội nhân dân và công an nhân dân được áp dụng theo quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP. Với mức lương cơ sở hiện hành theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP là 1.490.000 đồng, thì mức phụ cấp quân hàm hàng tháng như sau:

STT Cấp bậc quân hàm Hệ số Mức phụ cấp hàng tháng
1 Binh nhì 0.40 596.000 đồng
2 Binh nhất 0.45 670.500 đồng
3 Hạ sĩ 0.50 745.000 đồng
4 Trung sĩ 0.60 894.000 đồng
5 Thượng sĩ 0.70 1.043.000 đồng

Chế độ nghỉ phép hàng năm: 

Theo Điều 3 Nghị định 27/2016/NĐ-CP thì chế độ phép năm được quy định như sau:

Hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ từ tháng thứ mười ba trở đi thì được nghỉ phép hàng năm; thời gian nghỉ là 10 ngày [không kể ngày đi và về] và được thanh toán tiền tàu, xe, tiền phụ cấp đi đường theo quy định hiện hành.

– Trường hợp đặc biệt do yêu cầu nhiệm vụ chiến đấu, sẵn sàng chiến đấu hoặc ở những nơi điều kiện đi lại khó khăn không thể giải quyết cho nghỉ phép thì được thanh toán bằng tiền. Mức tiền thanh toán một ngày không nghỉ phép bằng mức tiền ăn cơ bản một ngày của hạ sĩ, binh sĩ bộ binh.

– Hạ sĩ quan, binh sĩ đã nghỉ phép năm theo chế độ, nếu gia đình gặp thiên tai, hỏa hoạn nặng hoặc bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ hoặc bố, mẹ chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp; vợ hoặc chồng và con đẻ, con nuôi hợp pháp từ trần, mất tích hoặc hạ sĩ quan, binh sĩ lập được thành tích đặc biệt xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ thì được nghỉ phép đặc biệt, thời gian không quá 05 ngày [không kể ngày đi và về] và được thanh toán tiền tàu, xe, tiền phụ cấp đi đường theo quy định hiện hành.

Chế độ phụ cấp thêm do kéo dài thời gian phục vụ tại ngũ và chế độ phụ cấp khuyến khích đối với hạ sĩ quan, binh sĩ nữ phục vụ tại ngũ. 

Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Nghị định 27/2016/NĐ-CP, chế độ phụ thêm do kéo dài thời gian phục vụ tại ngũ và chế độ phụ cấp khuyến khích đối với hạ sĩ quan, binh sĩ nữ phục vụ tại ngũ bao gồm:

– Ngoài chế độ phụ cấp quân hàm được hưởng theo quy định, hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ được Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định kéo dài thời gian phục vụ tại ngũ thì từ tháng thứ hai mươi lăm trở đi, hàng tháng được hưởng thêm 250% phụ cấp quân hàm được hưởng.

Khoản phụ cấp thêm này không áp dụng đối với hạ sĩ quan, binh sĩ đang chờ chuyển chế độ quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng; chờ đi học, dự thi tuyển sinh; đang học ở các học viện, nhà trường trong, ngoài Quân đội và các trường hợp khác.

– Hạ sĩ quan, binh sĩ nữ phục vụ tại ngũ, hàng tháng được hưởng phụ cấp khuyến khích mức 0,2 so với mức lương cơ sở.

Một số chế độ, chính sách khác:

Bên cạnh các chế độ, chính sách vừa nêu thì theo quy định tại Điều 5 Nghị định 27/2016/NĐ-CP, hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ còn được hưởng một số chế độ khác. Cụ thể:

– Được miễn tiền cước khi chuyển tiền, bưu phẩm, bưu kiện; được cấp 04 tem thư/tháng, giá tem thư theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông và được cấp cùng kỳ phụ cấp quân hàm hàng tháng.

– Trước khi nhập ngũ là thành viên hộ nghèo, học sinh, sinh viên nếu vay tiền từ ngân hàng chính sách xã hội thì được tạm hoãn trả và không tính lãi suất trong thời gian tại ngũ theo quy định hiện hành.

– Hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ có đủ điều kiện tiêu chuẩn về phẩm chất chính trị, đạo đức, văn hóa, sức khỏe, độ tuổi thì được tham gia tuyển sinh theo quy định của Bộ Quốc phòng và được cộng Điểm ưu tiên trong tuyển sinh theo quy định hiện hành.

Chế độ, chính sách đối với thân nhân hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ: 

Theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định 27/2016/NĐ-CP ngày 06/4/2016, thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ bao gồm: Bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ hoặc bố, mẹ chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ.

Theo đó, thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ được trợ cấp khó khăn đột xuất trong các trường hợp sau:

Khi nhà ở của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ gặp tai nạn, hỏa hoạn, thiên tai dẫn đến bị sập nhà, trôi nhà, cháy nhà hoặc phải di dời chỗ ở hoặc tài sản bị hư hỏng, thiệt hại nặng nề về kinh tế thì được trợ cấp mức 3.000.000 đồng/suất/lần;

Thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ ốm đau từ 01 tháng trở lên hoặc điều trị 01 lần tại bệnh viện từ 07 ngày trở lên thì được trợ cấp mức 500.000 đồng/thân nhân/lần;

Chế độ trợ cấp khó khăn đột xuất quy định tại [a] được thực hiện không quá 02 lần/năm đối với một hạ sĩ quan, binh sĩ; chế độ trợ cấp khó khăn đột xuất quy định tại [b] được thực hiện không quá 02 lần/năm đối với mỗi thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ;

Thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ hy sinh, từ trần hoặc mất tích thì được trợ cấp mức 2.000.000 đồng/người.

Con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định 27/2016/NĐ-CP ngày 06/4/2016 là trẻ em mầm non và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông được miễn học phí khi học tại cơ sở giáo dục phổ thông công lập theo quy định.

4. Một số câu hỏi thường gặp

Hạ sĩ quan có phải quân nhân chuyên nghiệp?

Hạ sĩ quan không phải quân nhân chuyên nghiệp. Bởi vì hạ sĩ quan mới chỉ là quân nhân có quân hàm Thượng sĩ, Trung sĩ, Hạ sĩ.

Hạ sĩ quan có thể được lên làm quân nhân chuyên nghiệp không?

Hạ  quan và binh sĩ hết hạn phục vụ tại ngũ hoặc đang ở ngạch dự bị, có trình độ chuyên môn, kĩ thuật nếu tự nguyện thì có thể được nhận làm quân nhân chuyên nghiệp. 

Hiện nay có những hạ sĩ quan nào?

Phân loại theo tính chất hoạt động, trong Công an nhân dân có:

+ Hạ sĩ quan nghiệp vụ;

+ Hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật;

+ Hạ sĩ quan phục vụ có thời hạn.

Hạ sĩ quan xuất ngũ được hưởng chính sách gì?

Hạ sĩ quan xuất ngũ được hưởng chế độ trợ cấp xuất ngũ một lần, trợ cấp tạo việc làm, cấp tiền tàu xe, phụ cấp đi đường.

Trên đây là toàn bộ nội dung về Hạ sĩ quan là gì? [cập nhật 2022] mà chúng tôi muốn giới thiệu đến quý bạn đọc. Trong quá trình tìm hiểu vấn đề, nếu có bất kỳ thắc mắc nào hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất. Chúng tôi có các dịch vụ hỗ trợ mà bạn cần. 

Chủ Đề