Hay xác định Output của bài toán sau Viết chương trình so sánh chiều cao của hai ban nghĩa và Trang

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

  • Trắc nghiệm Tin học 8 Bài 5 [có đáp án]: Từ bài toán đến chương trình

• Nội dung chính

- Khái niệm về bài toán và xác định bài toán

- Quá trình giải bài toán trên máy tính

- Thuật toán và cách thức mô tả thuật toán

1. Xác định bài toán

- Khái niệm bài toán: là 1 công việc hay 1 nhiệm vụ cần được giải quyết.

- Xác định bài toán là đi xác định điều kiện cho trước và xác định kết quả cần thu được.

- Ví dụ: Tính diện tích tam giác

   + Điều kiện cho trước: 3 cạnh của tam giác

   + Kết quả cần thu được: Diện tích tam giác

2. Quá trình giải bài toán trên máy tính

- Máy tính hoạt động dưới sự chỉ đạo của con người, để giải quyết 1 bài toán trên máy tình là đưa cho máy tính dãy hữu hạn các thao tác đơn giản mà nó có thể thực hiện để từ các điều kiện cho trước, ta được kết quả cần tìm.

- Khái niệm thuật toán: các thao tác cần thiết để giải quyết 1 bài toán.

- Quá tình giải bài toán gồm các bước:

   + B1: Xác định bài toán, bao gồm xác định điều kiện cho trước và xác định kêt quả cần đạt được

   + B2: Mô tả thuật toán, liệt kê các thao tác cần thực hiện.

   + B3: Viết chương trình, dùng thuật toán vừa viết ra chuyển thành chương trình để máy tính có thể hiểu và thực hiện.

3. Mô tả thuật toán

- Xét ví dụ: Pha trà mời khách

INPUT: Trà, nước sôi, ấm và chén.

OUTPUT: Chén trà đã pha để mời khách

   + B1: Tráng ấm, chén bằng nước sôi

   + B2: Cho trà vào ấm

   + B3: Rót nước sôi vào ấm và đợi khoảng 3 đến 4 phút.

   + B4: Rót trà ra chén để mời khách.

- Khái niệm thuật toán: là dãy các thao tác cần thực hiện theo 1 trình tự xác định để thu được kết quả cần thiết từ những điều kiện cho trước.

- Khái niệm mô tả thuật toán: là việc liệt kê các bước thực hiện công việc[ như ví dụ pha trà]. Các bước của thuật toán thực hiện tuần tự từ trên xuống dưới.

4. Một số ví dụ về thuật toán

Ví dụ 1: một hình A được ghép từ hình chữ nhật với chiều rộng 2a, chiều dài b và 1 hình bán nguyệt bán kính a như hình 5.2

INPUT: các số a là ½ chiều rộng của hình chữ nhật và là bán kính của hình bán nguyệt, b là chiều dài của HCN.

OUTPUT: Diện tích của A

Thuật Toán:

B1: tính S hình chữ nhật, S1 = 2a∗b;

B2: tính S hình bán nguyệt, S2 = πa2/2;

B3: tính S tổng, S = S1 + S2;

Ví dụ 2: Tính tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên

INPUT: Dãy 100 số tự nhiên đầu tiên: 1, 2, …, 100.

OUTPUT: Giá trị tổng 1 + 2 + … + 100.

Thuật toán:

   - B1: SUM 0; I 0.

   - B2: SUM SUM + I; I I + 1.

   - B3: nếu I ≤ 100, thì quay lại bước 2. Ngược lại, thông báo giá trị SUM và kết thúc thuật toán.   Ví dụ 3: Đổi giá trị của 2 biến x và y.,

INPUT: Hai biến x, y có giá tri tương ứng là a và b

OUTPUT: Hai biến x, y có giá trị tương ứng là b và a

Thuật Toán:

   - B1: z := x, khi đó z có giá trị là a

   - B2: x := y, khi đó x có giá trị là b

   - B3: y := z, khi đó y có giá trị là a.

Ví dụ 4: Cho hai số thực a, b. Hãy cho biết kết quả so sánh hai số đó dưới dạng ″a lớn hơn b″, ″a nhỏ hơn b″ hoặc ″a bằng b″.

INPUT: hai số thực a và b

OUTPUT: kết quả so sánh

Thuật Toán:

   - B1: Nếu a >b, kết quả là ″a lớn hơn b″ và chuyển đến Bước 3

   - B2: Nếu a < b, kết quả là "a nhỏ hơn b"; ngược lại, kết quả là ″a bằng b″

   - B3: Kết thúc thuật toán

Ví dụ 5: Tìm số lớn nhất trong dãy các số A1, A2,… An cho trước.

INPUT: Dãy A các số A1, A2,.. An [ n ≥ 1]

OUTPUT: Giá trị MAX = max{A1, A2,..An}

Thuật Toán:

   - B1: MAX := A1, I := 1.

   - B2: Nếu Ai > MAX, gán MAX := Ai.

   - B3: I := i+1.

   - B4: Nếu I ≤ n, quay lại bước 2.

   - B5: Thông báo giá trị MAX và kết thúc thuật toán.

Xem thêm các bài Lý thuyết và câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 8 có đáp án hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Tin học 8 hay khác:

  • Lý thuyết & 120 câu trắc nghiệm Tin học 8
  • Top 40 Đề thi Tin học 8 có đáp án

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 8 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: fb.com/groups/hoctap2k8/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Tin học 8 | Soạn Tin học lớp 8 | Trả lời câu hỏi Tin học 8 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tin học lớp 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

ly-thuyet-trac-nghiem-tin-hoc-8.jsp

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

  • Lý thuyết Bài 4: Bài toán và thuật toán [hay, chi tiết]

Câu 1:

A. Thể hiện thao tác tính toán

B. Thể hiện thao tác so sánh

C. Quy định trình tự thực hiện các thao tác

D. Thể hiện các thao tác nhập, xuất dữ liệu

Hiển thị đáp án

Đáp án : A

Giải thích :

Khi biểu diễn thuật toán bằng lưu đồ [sơ đồ khối]:

+ Hình chữ nhật có ý nghĩa là thể hiện thao tác tính toán.

+ Hình thoi thể hiện thao tác so sánh.

+ Các mũi tên thể hiện quy định trình tự thực hiện các thao tác.

+ Hình ô van thể hiện các thao tác nhập, xuất dữ liệu.

Câu 2: Thuật toán có tính:

A. Tính xác định, tính liên kết, tính đúng đắn

B. Tính dừng, tính liên kết, tính xác định

C. Tính dừng, tính xác định, tính đúng đắn

D. Tính tuần tự: Từ input cho ra output

Hiển thị đáp án

Đáp án : C

Giải thích :

+ Thuật toán phải kết thúc sau một số hữu hạn lần thực hiện cac thao tác→ tính dừng.

+ Sau khi thực hiện một thao tác thì hoạc là thuật toán kết thúc hoặc có đúng 1 thao tác xác định để thực hiện tiếp theo→ tính xác định.

+ Sau khi thuật toán kết thúc, ta phải nhận được Output của cần tìm→Tính đúng đắn.

Câu 3: Trong tin học sơ đồ khối là:

A. Ngôn ngữ lập trình bậc cao

B. Sơ đồ mô tả thuật toán

C. Sơ đồ về cấu trúc máy tính

D. Sơ đồ thiết kế vi điện tử

Hiển thị đáp án

Đáp án : B

Giải thích :

Trong tin học sơ đồ khối là sơ đồ mô tả dãy các thao tác thể hiện thuật toán bởi một số khối và đường mũi tên.

Câu 4: Chọn phát biểu đúng khi nói về Bài toán và thuật toán:

A. Trong phạm vi Tin học, ta có thể quan niệm bài toán là việc nào đó mà ta muốn máy tính thực hiện

B. Thuật toán [giải thuật] để giải một bài toán là một dãy hữu hạn các thao tác được sắp xếp theo một trình tự xác định sao cho sau khi thực hiện dãy thao tác đó, từ Input của bài toán này, ta nhận được Output cần tìm

C. Sơ đồ khối là sơ đồ mô tả thuật toán

D. Cả ba câu trên đều đúng

Hiển thị đáp án

Đáp án : D

Giải thích :

+ Bài toán là việc nào đó mà ta muốn máy tính thực hiện.

+ Thuật toán [giải thuật] để giải một bài toán là một dãy hữu hạn các thao tác được sắp xếp theo một trình tự xác định sao cho sau khi thực hiện dãy thao tác đó, từ Input của bài toán này, ta nhận được Output cần tìm.

+ Sơ đồ khối là sơ đồ mô tả thuật toán.

Câu 5: Thuật toán sắp xếp bằng đổi chỗ cho dãy số A theo trật tự tăng dần dừng lại khi nào?

A. Khi M =1 và không còn sự đổi chỗ

B. Khi số lớn nhất trôi về cuối dãy

C. Khi ai > ai + 1

D. Tất cả các phương án

Hiển thị đáp án

Đáp án : A

Giải thích :

Thuật toán sắp xếp bằng đổi chỗ cho dãy số A theo trật tự tăng dần dừng lại khi:

+ M =1 thì trong dãy có một số hạng nên không cần đổi chỗ và thuật toán kết thúc

+ Không còn sự đổi chỗ vì với mỗi cặp số hạng liền kề trong dãy, nếu số trước lớn hơn sau ta đổi chỗ chúng cho nhau và lặp đi lặp lại, cho đến khi còn số hạng nào đổi chỗ nữa thì dừng.

Câu 6: Cho thuật toán tìm giá trị nhỏ nhất trong một dãy số nguyên sử dụng phương pháp liệt kê dưới đây:

Bước 1: Nhập N, các số hạng a1, a2,…., aN;

Bước 2: Min ← ai, i ← 2;

Bước 3: Nếu i < N thì đưa đưa ra giá trị Min rồi kết thúc;

Bước 4:

Bước 4.1: Nếu ai > Min thì Min ← ai;

Bước 4.2: i ← i+1, quay lại bước 3.

Hãy chọn những bước sai trong thuật toán trên:

A. Bước 2

B. Bước 3

C. Bước 4.1

D. Bước 4.2

Hiển thị đáp án

Đáp án : C

Giải thích :

Bước 4.1: Nếu ai> Min thì Min ← ai là sai vì nếu ai> Min. vậy sẽ có 1 số hạng ai lớn hơn Min. Vậy Min là nhỏ nhất nên không thể gán ai cho Min. Cần sửa là Nếu ai Min.

Câu 7: Thuật toán tốt là thuật toán:

A. Thời gian chạy nhanh

B. Tốn ít bộ nhớ

C. Cả A và B đều đúng

D. Tất cả các phương án đều sai

Hiển thị đáp án

Đáp án : C

Giải thích :

Thuật toán tốt là thuật toán tốn ít bộ nhớ và thời gian giúp máy tính hiểu và giải quyết một bài toán nhanh, chính xác.

Câu 8: Input của bài toán: "Hoán đổi giá trị của hai biến số thực A và C dùng biến trung gian B" là:

A. Hai số thực A, C

B. Hai số thực A, B

C. Hai số thực B, C

D. Ba số thực A, B, C

Hiển thị đáp án

Đáp án : A

Giải thích :

Input của bài toán là các thông tin đã cho vì vậy Input của bài toán: "Hoán đổi giá trị của hai biến số thực A và C dùng biến trung gian B" là hai số thực A, C.

Câu 9: Cho bài toán kiểm tra tính nguyên tố của một số nguyên dương N. Hãy xác đinh Output của bài toán này?

A. N là số nguyên tố

B. N không là số nguyên tố

C. N là số nguyên tố hoặc N không là số nguyên tố

D. Tất cả các ý trên đều sai

Hiển thị đáp án

Đáp án : C

Giải thích :

Output là các thông tin cần tìm vì vậy bài toán kiểm tra tính nguyên tố của một số nguyên dương N, Output của bài toán này là N là số nguyên tố hoặc N không là số nguyên tố.

Câu 10: "…[1] là một dãy hữu hạn các …[2] được sắp xếp theo một trình tự xác định sao cho khi thực hiện dãy các thao tác ấy, từ …[3] của bài toán, ta nhận được …[4] cần tìm". Các cụm từ còn thiếu lần lượt là?

A. Input – Output - thuật toán – thao tác

B. Thuật toán – thao tác – Input – Output

C. Thuật toán – thao tác – Output – Input

D. Thao tác - Thuật toán– Input – Output

Hiển thị đáp án

Đáp án : C

Giải thích :

Thuật toán là một dãy hữu hạn các thao tác được sắp xếp theo một trình tự xác định sao cho khi thực hiện dãy các thao tác ấy, từ Input của bài toán, ta nhận được Output cần tìm.

Xem thêm các bài Lý thuyết và Câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 10 chọn lọc, có đáp án hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: fb.com/groups/hoctap2k6/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

bai-4-bai-toan-va-thuat-toan.jsp

Video liên quan

Chủ Đề