Hòa tan 0,235 gam K2O vào 5 lít H2O thu được dung dịch A có pH bằng

Khi cho CaO vào nước thu được

Ứng dụng nào sau đây không phải của canxi oxit?

Canxi oxit có thể tác dụng được với những chất nào sau đây?

Các oxit tác dụng được với nước là

Để nhận biết hai chất rắn màu trắng CaO và P2O5 ta dùng:

BaO tác dụng được với các chất nào sau đây?

Để nhận biết hai khí SO2 và O2 ta dùng

Có 2 chất bột trắng CaO và Al2O3 thuốc thử để phân biệt được 2 chất bột là

Lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây?

Cặp chất nào sau đây có thể dùng để điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm?

Chất nào sau đây được dùng để sản xuất vôi sống

Oxit vừa tan trong nước vừa hút ẩm là:

Chất nào sau đây không được dùng để làm khô khí CO2?

Khối lượng Al2O3 phản ứng vừa hết với 200 ml dung dịch KOH 1M là:

Khối lượng Al2O3 phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch H2SO4 1,5M là

Khối lượng ZnO phản ứng vừa hết với 200 ml dung dịch KOH 1M là

Khí SO2 phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

Oxit bazơ K2O có thể tác dụng được với oxit axit là:

Phương trình hóa học nào sau dùng để điều chế canxi oxit?

CaO để lâu trong không khí bị giảm chất lượng là vì:

Chất làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là:

Kỳ thi: KIỂM TRA 45 PH LẦN 1Môn thi: HÓA HỌC 11 NC[10 câu trắc nghiệm và 4 câu tự luận ]I.Phần trắc nghiệm: 2.5 điểm001: Dãy gồm các chất điện li mạnh là:A. Ba[OH]2, H2S, CH3COONa, CaCl2B. HCl, FeSO4, AlCl3, KOHC. CH3COOH, HF, Cu[OH]2, NaClD. BaCl2, AgCl, FeS, Mg[OH]2002: Cho phản ứng sau: FeS + HCl → FeCl2 + H2S. Phương trình ion rút gọn của phản ứng trên là:A. H+ + S2- → H2S↑B. Fe2+ + 2Cl- → FeCl2C. FeS + 2H+ → Fe2+ + H2S↑D. FeS + H+ → FeCl2 + H2003: 500 ml dung dịch Ca[OH]2 có hòa tan 0,185 gam Ca[OH]2 có pH bằng:A. 11B. 12C. 13D. 2004: Cho các phản ứng sau:[1] Ca[OH]2 + Na2CO3 →[4] [NH4]2CO3 + Ca[NO3]2 →[2] Ca[HCO3]2 + NaOH →[5] Ca[HCO3]2 + Ca[OH]2 →[3] Na2CO3 + CaCl2 →[6] K2CO3 + Ca[NO3]2→Có bao nghiêu phản ứng có cùng phương trình ion rút gọn là:Ca2+ + CO32-→ CaCO3↓A. 2B. 3C. 4D. 5005: Hòa tan 0,235 gam K2O vào 5 lít H2O thu được dung dịch A có pH bằng:A. 12B. 3C. 11D. 2+2+006: Dung dịch X có chứa : 0,05 mol Na , 0,02 mol Mg , 0,03 mol Cl và x mol HCO3 . Cô cạn dung dịch Xthì thu được bao nhiêu gam muối khan?A. 5,565 gamB. 5,125 gamC. 3,75 gamD. 4,495 gam007: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh:A. FeCl3B. KClC. NH3D. NH4Cl008: Các ion nào sau đây không cùng tồn tại trong một dung dịch:A. Fe3+, NO3-, Mg2+, ClB. NH4+, OH-, Fe3+, ClC. Na+, NO3-, Mg2+, ClD. H+, NH4+, SO42-,Cl009: Cho các chất sau: Ca[HCO3]2, H2SO4, Fe[NO3]3, KNO3, K2CO3, CaCl2, [NH4]2SO4 và CO2 lần lượt tácdụng với dung dịch Ba[OH]2. Số phản ứng thu được kết tủa là:A. 4B. 5C. 7D. 6010: Cho từ từ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3 thấy hiện tượng:A. Có kết tủa trắng và khí không màu bay lênB. Có kết tủa nâu đỏ và khí không màu bay lênC. Có kết tủa nâu đỏD. Không có hiện tượng gìII. Phần tự luận : 7.5 điểmCâu 11.[ 3 điểm]. Cho các chất sau: H2SO4, Fe[NO3]3, NH4Cl, NaHCO3. lần lượt tác dụng với các dung dịchsau:a] Dung dịch Ba[OH]2b] Dung dịch HClc] Dung dịch BaCl2Viết phương trình dạng phân tử và ion rút gọn của các phản ứng[ nếu có]Câu 12. [ 2 điểm] Trộn 100 ml dung dịch gồm: Ba[OH]2 0,1 M và NaOH x [M] với 400 ml dung dịch gồmH2SO4 0,0375 M và HCl 0,0125 M, thu được dung dịch X có pH= 2. Tính giá trị x?Câu 13.[ 1,5 điểm]. Một dung dịch chứa x mol M2+, 0,03 mol K+, 0,02 mol Cl- và 0,025 mol SO42-, 0,02 molHCO3-. Cô cạn dung dịch thu được 6,08 gam muối khan. Xác định tên kim loại M?Câu 14.[ 1 điểm].Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba và Na vào nước dư thu được 200 ml dung dịch A cópH= 13 và V lít H2 [ đktc]. Để trung hòa dung dịch A cần dùng V1 lít dung dịch H2SO4 0,1 M. Tính giá trị V,V1?1Gợi ý giải phần tự luậnCâu 12∑ nOH − = 2.0,1.0,1 + 0,1x = 0,02 + 0,1x ; ∑ nH + = 2.0,0375.0,4 + 0,0125.0,4 = 0,035[mol ]p/ư: H++ OH- → H2O→ 0,02+0,1xCó: 0,035P/ư :0,02+0,1x ← 0,02+0,1xCòn 0,035-[0,02+0,1x] = 0,01.0,5 = 0,005 ⇒ x = 0,2 [ do pH -2, nên H+ dư : 0,01. 0,5 = 0,005mol]Câu 13Theo đl bảo toàn điện tích : 2x + 0,03 = 0,02 + 2.0,025 +0,02 ⇒ x= 0,03[mol]Theo khối lượng: M .0,03 + 0,03.39 + 0,02.35,5 + 0,025.96 + 0,02.60 ⇒ M= 40 [ Ca]to* Lưu ý:Khi đun nóng : HCO3- →CO32- + CO2 + H2OCâu 14pH = 13 nên nồng độ OH- = 0,1[mol]Các p/ư: 2Na + 2H2O → 2Na+ + 2OH- + H2Ba + 2H2O → Ba2+ + 2OH- + H2Ta có: ∑ nOH − = 2∑ n H 2 = 0,1. 0,2= 0,02 [mol] ⇒ nH2 = 0,01[mol] ⇒ V = 0,224 [lit]H+ + OH- → H2O0,02 ← 0,02 ⇒ nH2SO4 = 0,01 ⇒ V1 = 0,1[lit]2

Cho 23,5 gam K2O tác dụng với nước thu được 0,5 lít dung dịch bazo.

a/ Viết PTHH và tính nồng độ mol của thu bazơ được.

b/ Tính thể tích dung dịch HCl 2M, cần dùng để trung hòa hết bazơ nói trên.


Đáp án:

 Số mol của K2O là :

n K2O = $\frac{23,5}{94}$ = 0,25 [mol]

PTHH: 

           K2O   +   H2O  ------>  2KOH

Theo PTHH:

     2 mol KOH =  1 mol K2O  

= > 0,25 mol K2O = 0,5 mol KOH

CM [KOH] = mol/l = 0,5/0,5 = 1 [M]

 Vậy nồng độ mol của dd A là 1M

Giải thích các bước giải:

Đáp án:

`C.11` 

Giải thích các bước giải:

`n_{K_2O}=\frac{0,235}{94}=0,0025[mol]`

Phương trình hóa học :

`K_2O+H_2O \to 2KOH`

Dung dịch `A` gồm `:KOH`

Theo phương trình hóa học :

`n_{KOH}=2.n_{K_2O}=2.0,0025=0,005[mol]`

Mà `V_A=V_{H_2O}=5[l]`

` \to [OH^{-}]=CM_{KOH}=\frac{0,005}{5}=0,001=10^{-3}[M]`

Mà `[H^{+}].[OH^{-}]=10^{-14}`

` \to [H^{+}]=\frac{10^{-14}}{10^{-3}}=10^{-11}[M]`

` \to pH=-log[H^{+}]=-log[10^{-11}]=11`

Hoàn thành sơ đồ phản ứng [Hóa học - Lớp 10]

1 trả lời

CH3C6H2C2H5 có tên gọi là [Hóa học - Lớp 11]

1 trả lời

Cho các chất [Hóa học - Lớp 11]

1 trả lời

Hoàn thành phản ứng [Hóa học - Lớp 11]

2 trả lời

Dãy gồm các oxit bazơ là: [Hóa học - Lớp 8]

2 trả lời

Chọn câu đúng [Hóa học - Lớp 8]

2 trả lời

Dãy đồng đẳng của benzen có công thức chung là [Hóa học - Lớp 11]

2 trả lời

Trong phân tử benzen [Hóa học - Lớp 11]

2 trả lời

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề