Học phí Thạc sĩ Đại học Duy Tân

Để có thể xác định được học phí của năm học 2020 - 2021 của trường Đại học Duy Tân Đà Nẵng, các phụ huynh và thí sinh cần phải biết được cụ thể mức học phí Đại học Duy Tân Đà Nẵng 2020 - 2021 để ước lượng cụ thể số tiền học phí cần phải đóng trong một kỳ học, năm học. Xác định được mức học phí phù hợp sẽ giúp các bạn sinh viên vào trường có cơ hội học tập thuận lợi, đảm bảo hoàn thành được nội dung đào tạo của nhà trường.

Show

Học phí Đại học Duy Tân Đà Nẵng

1. Học phí Đại học Duy Tân Đà Nẵng 2020-2021

2. Học phí Đại học Duy Tân Đà Nẵng năm học 2019-2020

- Chương trình thường:

  • Ngành Điều dưỡng: 8.800.000 đồng/học kì
  • Ngành Dược: 15.200.000 đồng/học kì
  • Bác sĩ đa khoa, Răng-Hàm- Mặt: 26.000.000 đồng/học kì
  • Ngành du lịch: 10.000.000 đồng/học kì
  • Ngành khác: 8.800.000 đồng/học kì

- Chương trình tiên tiến:

  • CMU: 11.520.000 đồng/học kì
  • CSU: 9.600.000 đồng/học kì
  • PNU: 10.000.000 đồng/học kì
  • PSU ( trừ du lịch): 11.520.000 đồng/học kì
  • PSU DU LỊCH: 12.640.000 đồng/học kì

Học phí Đại học Duy Tân Đà Nẵng 2016 - 2017 chương trình thường:

- Hệ Đại học: 6,56 triệu đồng/kỳ.

- Hệ Cao đẳng: 5,6 triệu đồng/kỳ.

- Điều dưỡng: Hệ Đại học là 8 triệu đồng/kỳ, hệ Cao đẳng là 6,4 triệu đồng/kỳ, Liên thông là 8,4 triệu đồng/kỳ.

- Dược: Đại học và Liên thông là 12,5 triệu đồng/kỳ.

- Bác sĩ đa khoa có mức học phí là 25 triệu đồng/kỳ.

Học phí Đại học Duy Tân Đà Nẵng 2016 - 2017 chương trình tiên tiến:

- CMU, PSU: Hệ ĐH là 10 triệu đồng, hệ CĐ là 8 triệu đồng.

- CSU: Hệ ĐH là 9 triệu đồng.

- Cao học: 14 triệu/kỳ.

- Tiến sĩ: 50 triệu/kỳ.

- Cao đẳng nghề: 4 triệu/kỳ.

Mức học phí Đại học Duy Tân Đà Nẵng 2019 - 2020 sẽ thay đổi theo các kỳ, các năm học, vì vậy, các phụ huynh và các bạn thí sinh cần cân nhắc để đưa ra được sự lựa chọn phù hợp nhất với điều kiện tài chính của gia đình. Bên cạnh đó, nếu bạn đang nhu cầu học tại các trường ĐH như Nguyễn tất Thành, Kiến Trúc Đà Nẵng, Bà Rịa Vũng Tàu, hãy tham khảo mức học phí dưới đây:

- Học phí Đại học Công nghệ Sài Gòn 2019 - 2020
- Học phí Đại học Bà Rịa Vũng Tàu 2019 - 2020
- Học phí Đại học Nguyễn Tất Thành 2019 - 2020
- Học phí Đại học kiến trúc Đà Nẵng 2019 - 2020

Hãy đưa ra quyết định chính xác để có thể yên tâm học tập dưới ngôi trường mà mình lựa chọn các bạn nhé!

Trường Đại học Duy Tân có cơ sở hạ tầng hiện đại, tiên tiến, các giảng viên chuyên nghiệp và có trình độ chuyên môn cao, do đó, nhiều phụ huynh lo sợ mức học phí của trường sẽ cao và không phù hợp với điều kiện kinh tế của gia đình mình, vậy, học phí Đại học Duy Tân Đà Nẵng 2020 - 2021 bao nhiêu? Mời các bạn đón đọc những thông tin được giới thiệu ngay sau đây.

Học phí trường Đại học Mở TP.HCM bao nhiêu tiền? Điểm chuẩn Đại học công nghiệp Vinh năm 2020 Học phí trường Đại học Tôn Đức Thắng 2020- 2021 là bao nhiêu? Học phí trường Đại học Sài Gòn là bao nhiêu? Học Phí trường Đại học Nam Cần Thơ năm học 2020-2021 Học phí Đại học Quy Nhơn 2020-2021

Trường Đại học Duy Tân Đà Nẵng tuy là ngôi trường đào tạo theo hình thức tư thục, học phí Đại học Duy Tân còn cao hơn một số trường công lập nhưng không thể phủ nhận rằng đây là một môi trường đào tạo vô cùng hiện đại với chất lượng giảng dạy cao. Học viên theo học hoàn toàn được hưởng rất nhiều đặc quyền mà chỉ nơi đây mới có thể mang lại.

Học phí Thạc sĩ Đại học Duy Tân

Đại học Duy Tân

I. Giới thiệu trường Đại học Duy Tân

Tên đầy đủ: ĐẠI HỌC DUY TÂN

Tên tiếng Anh: Duy Tan  University   

Mã trường Đại học Duy Tân: DDT

Địa chỉ Đại học Duy Tân: 254 Nguyễn Văn Linh, Quận Thanh Khê - Tp. Đà Nẵng

Điện thoại: (+84) 236.3650403 - (+84) 236.3827111

Fax: 0236.3.650443

Cổng thông tin Đại học Duy Tân: https://www.duytan.edu.vn/  

Học phí Thạc sĩ Đại học Duy Tân

Bản đồ Đại học Duy Tân - Cơ sở 2

Học phí Thạc sĩ Đại học Duy Tân

Logo đại học Duy Tân

II. Điểm chuẩn Đại học Duy Tân

    1. Điểm chuẩn năm 2018

Học phí Thạc sĩ Đại học Duy Tân

Điểm chuẩn Đại học Duy Tân 2018

Trên đây là thông tin Đại học Duy Tân tuyển sinh 2018. Trong đó, mức điểm chuẩn dao động ở mức từ 13 đến 19 điểm, Mức điểm chung cho các được phân ra hai phần bao gồm: điểm xét tuyển theo học bạ và điểm xét tuyển dựa theo kết quả THPT quốc gia. Trong đó, ngành Y đa khoa và ngành Bác sĩ Răng - Hàm - Mặt là hai ngành lấy điểm cao nhất với 19 điểm.

    2. Điểm chuẩn năm 2017

TT

Ngành học

Mã ngành

Mã chuyên ngành

Điểm Xét tuyển theo Kết quả thi THPT QG

Điểm Xét tuyển theo Học bạ Lớp 12

1

Kỹ thuật Mạng máy tính

52480103

101

15.5

18

2

Công nghệ Phần mềm

52480103

102

15.5

18

3

Thiết kế Đồ họa

52480103

111

15.5

18

4

Hệ thống Thông tin Quản lý

52340405

410

15.5

18

5

Điện Tự động

52510301

110

15.5

18

6

Thiết kế Số

52510301

104

17

18

7

Điện tử - Viễn thông

52510301

109

15.5

18

8

Quản trị Kinh doanh Tổng hợp

52340101

400

15.5

18

9

Quản trị Kinh doanh Marketing

52340101

401

15.5

18

10

Tài chính Doanh nghiệp

52340201

403

15.5

18

11

Ngân hàng

52340201

404

15.5

18

12

Kế toán Kiểm toán

52340301

405

15.5

18

13

Kế toán Doanh nghiệp

52340301

406

15.5

18

14

Ngoại thương

52340101

411

15.5

18

15

Kinh doanh Thương mại

52340101

412

15.5

18

16

Xây dựng Dân dụng & Công nghiệp

52580201

105

15.5

18

17

Xây dựng Cầu đường

52510102

106

15.5

18

18

Công nghệ Quản lý Xây dựng

52510102

206

15.5

18

19

Công nghệ & Kỹ thuật Môi trường

52510406

301

15.5

18

20

Quản lý Tài nguyên và Môi trường

52850101

307

15.5

18

21

Công nghệ Thực phẩm

52540101

306

15.5

18

22

Quản trị Du lịch & Khách sạn

52340103

407

15.5

18

23

Quản trị Du lịch & Lữ hành

52340103

408

15.5

18

24

Điều dưỡng Đa khoa

52720501

302

15.5

18

25

Dược sỹ Đại học

52720401

303

17.5

Không xét

Học bạ

26

Văn - Báo chí

52220330

601

15.5

18

27

Văn hoá Du lịch

52220113

605

15.5

18

28

Truyền thông Đa phương tiện

52380107

607

15.5

18

29

Quan hệ Quốc tế

52310206

608

15.5

18

30

Tiếng Anh Biên - Phiên dịch

52220201

701

15.5

18

31

Tiếng Anh Du lịch

52220201

702

15.5

18

32

Kiến trúc Công trình (Vẽ *2)

52580102

107

16.5

18

33

Kiến trúc Nội thất(Vẽ *2)

52580102

108

16.5

18

34

Luật Kinh tế

52380107

609

15.5

18

35

Bác sĩ Đa khoa

52720101

305

21

Không xét

Học bạ

Trên đây là thông tin Đại học Duy Tân tuyển sinh 2017. Nhận thấy mức điểm chuẩn dao động từ 15,5 đến 21 điểm. Trong đó, ngành Bác sĩ đa khoa là ngành lấy điểm cao nhất với 21 điểm.

    3. Điểm chuẩn năm 2016

TT

Ngành học

Mã ngành/

Chuyên ngành

ĐiểmXét tuyển

1

Ngành Kỹ thuật Phần mềm

có các chuyên ngành:

D480103

+ Kỹ thuật Mạng máy tính

101

15

+ Công nghệ Phần mềm

102

15

+ Thiết kế Đồ họa /Game/Multimedia

111

15

2

Ngành Hệ thống thông tin Quản lýcó chuyên ngành:

D340405

+ Hệ thống Thông tin Quản lý

410

15

3

Ngành Kỹ thuật Công trình Xây dựng có chuyên ngành:

D580201

+ Xây dựng Dân dụng & Công nghiệp

105

15

4

Ngành Công nghệ Kỹ thuật Công trình Xây dựng có các chuyên ngành:

D510102

+ Xây dựng Cầu đường

106

15

+ Công nghệ quản lý xây dựng

206

15

5

Ngành Kiến trúc có các chuyên ngành:

D580102

+ Kiến trúc Công trình

107

15

+ Kiến trúc Nội thất

108

15

6

Ngành Công nghệ Kỹ thuật Điện - Điện tử có các chuyên ngành:

D510301

+ Điện Tự động

110

15

+ Thiết kế Số

104

17

+ Điện tử - Viễn thông

109

15

7

Ngành Công nghệ Kỹ thuật Môi trường có chuyên ngành:

D510406

+ Công nghệ & Kỹ thuật Môi trường

301

15

8

Ngành Quản lý Tài nguyên & Môi trường có chuyên ngành :

D850101

+ Quản lý Tài nguyên & Môi trường

307

15

9

Ngành Quản trị Kinh doanh

có các chuyên ngành:

D340101

+ Quản trị Kinh doanh Tổng hợp

400

15

+ Quản trị Kinh doanh Marketing

401

15

+ Ngoại thương (QTKD Quốc tế)

411

15

+ Kinh doanh thương mại

412

15

10

Ngành Tài chính - Ngân hàng

có các chuyên ngành:

D340201

+ Tài chính Doanh nghiệp

403

15

+ Ngân hàng

404

15

11

Ngành Kế toán có các chuyên ngành:

D340301

+ Kế toán Kiểm toán

405

15

+ Kế toán Doanh nghiệp

406

15

12

Ngành Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành có các chuyên ngành:

D340103

+ Quản trị Du lịch & Khách sạn

407

15

+ Quản trị Du lịch & Lữ hành

408

15

13

Ngành Ngôn ngữ Anh có các chuyên ngành:

D220201

+ Tiếng Anh Biên - Phiên dịch

701

15

+ Tiếng Anh Du lịch

702

15

14

Ngành Điều dưỡng có chuyên ngành:

D720501

+ Điều dưỡng Đa khoa

302

15

15

Ngành Dược sỹ có chuyên ngành:

D720401

+ Dược sỹ (Đại học)

303

16.5

16

Ngành Y đa khoa có chuyên ngành:

D720101

+ Bác sĩ Đa khoa

305

20

17

Ngành Luật kinh tế có chuyên ngành:

D380107

+ Luật Kinh tế

609

15

18

Ngành Văn học có chuyên ngành:

D220330

+ Văn - Báo chí

601

15

19

Ngành Việt Nam học có chuyên ngành:

D220113

+ Văn hoá Du lịch

605

15

20

Ngành Quan hệ Quốc tế có chuyên ngành:

D310206

+ Quan hệ Quốc tế

608

15

21

Ngành Công nghệ Thực phẩm có chuyên ngành

D540101

+ Công nghệ Thực phẩm

306

15

Trên đây là thông tin điểm chuẩn Đại học Duy Tân Đà Nẵng 2016. Mức điểm chuẩn chung của các ngành đào tạo là 15 điểm. Trong đó, khoa Dược Đại học Duy Tân là ngành lấy điểm cao nhất với 16.5 điểm.

III. Học phí trường Đại học Duy Tân năm 2018-2019

    1. Hệ đại học và cao đẳng

Quy định về mức học phí Đại học Duy Tân Đà Nẵng dành cho hệ Đại trà:

  • Ngành: Quản trị kinh doanh, Tài chính, Kế toán, Công nghệ thông tin, Xây dựng, Ngoại ngữ, Điện tử viễn thông, Kiến trúc, Đồ họa, Môi trường, Xã hội nhân văn, Luật kinh tế:

  • Hệ Đại học: Học phí là 5.000.000 đồng / 1 học kỳ / 16 tín chỉ ( 500.000 đồng / 1 tín chỉ )

  • Hệ Cao đẳng học phí là 6.160.000 đồng / 1 học kỳ / 16 tín chỉ ( 385.000 đồng / 1 tín chỉ)

  • Hệ Đại học K21, 22, 23: Học phí : 8.000.000 đồng / 1 học kỳ / 16 tín chỉ ( 500,000 đồng / 1 tín chỉ.

  • Hệ Đại học K24: học phí: 9.120 . 000 đồng / 1 học kỳ / 16 tín chỉ ( 570.000 đồng / 1 tín chỉ )

  • Hệ Cao đẳng: Học phí : 6.160.000 đồng / 1 học kỳ / 16 tín chỉ ( 385.000 đồng / 1 tín chỉ).

  • Hệ Đại học: Học phí : 8.800.000 đồng / 1 học kỳ / 16 tín chỉ ( 550.000 đồng / 1 tín chỉ )

  • Hệ Cao đẳng: Học phí : 6.400.000 đồng / 1 học kỳ / 16 tín chỉ ( 400.000 đồng / 1 tín chỉ).

  • Hệ Liên thông: học phí là 8.480.000 đồng / 1 học kỳ / 16 tín chỉ ( 530.500 đồng / 1 tín chỉ).

  • Hệ Đại học: Học phí : 14.000.000 đồng / 1 học kỳ / 16 tín chỉ ( 375.000 đồng / 1 tín chỉ ).

  • Học phí Khoa sau Đại học Duy Tân: Nhân 1,5 lần học phí hệ đào tạo chính quy.

    2. Chương trình quốc tế CMU

  • Hệ Đại học CMU: Học phí là 11.000.000 đồng / 1 học kỳ / 16 tín chỉ ( 687.500 đồng / 1 tín chỉ ).

  • Hệ Đại học PNU:  Học phí là 10.000.000 đồng / 1 học kỳ / 16 tín chỉ ( 625.000 đồng / 1 tín chỉ )

  • Hệ Đại học CSU: Học phí là 9.000.000 đồng / 1 học kỳ / 16 tín chỉ ( 562.500 đồng / 1 tín chỉ ).

  • Hệ Đại học PSU: Học phí là 11.000.000 đồng / 1 học kỳ / 6 tín chỉ (trừ Du lịch - 687.000 đồng / 1 tín chỉ ).

  • Hệ Đại học PSU: Học phí là 12.000.000 đồng / 1 học kỳ / 16 tín chỉ ( Du lịch - 750.000 đồng / 1 tín chỉ ).

    3. Nộp học phí qua ngân hàng

Để hỗ trợ cho phụ huynh, sinh viên ở xa, có con em đang theo học tại trường quý vị có thể nộp học phí qua ngân hàng theo các địa chỉ sau:

  • Đơn vị hưởng: Trường Đại học Duy Tân

Số tài khoản 2007 211 04 00005 - Tại Ngân hàng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Ông Ích Khiêm TP . Đà Nẵng ).

  • Đơn vị hưởng Trường Đại học Duy Tân

Số tài khoản : 0005 3502 0001 - Tại Ngân hàng Ngân hàng TMCP Đông Á - Chi nhánh Đà Nẵng.

  • Đơn vị hưởng: Trường Đại học Duy Tân

Số tài khoản : 001 000 108 1945 - Tại Ngân hàng Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hải Vân ( TP . Đà Nẵng )

Những sinh viên thuộc diện được vay tiền tại Ngân hàng Chính sách Xã hội để nộp tiền học phí cần liên hệ với phòng công tác sinh viên.

    4. Những lưu ý

NHỮNG QUYỀN LỢI KHI NỘP HỌC PHÍ ĐÚNG HẠN

Căn cứ vào khung kế hoạch đào tạo được sắp xếp hàng năm, mỗi năm học 02 học kỳ, mỗi học kỳ có 2 tuần lễ, sinh viên đóng học phí đúng các điều kiện về thời gian thì được giảm tỷ lệ học phí như sau: Giảm học phí 02 % cho sinh viên nộp học phí từ tuần lễ thứ nhất đến tuần là thứ hai từ học kỳ 2 trở đi.

NHỮNG THIỆT THÒI KHI NỘP HỌC PHÍ KHÔNG ĐÚNG HẠN

Từ môn thi đầu tiên của mỗi học kỳ, sinh viên không nộp học phí vẫn được tiếp tục theo học, nhưng không được thi và phải chịu điểm 0 ( không ) các môn học đang học. Đến tuần lễ thứ 10 của học kỳ đó, sinh viên và không nộp học phí và không có lý do thích đáng thì xem như sinh viên tự ý bỏ học và Trường sẽ nêu tên. Quy định sẽ có hiệu lực từ ngày ký các quy định trước đây trái với quy định này đều hủy bỏ. Yêu cầu các đơn vị trong toàn trường thông báo rộng rãi đến sinh viên đang học tại Trường nội dung quy định này để thực hiện.

IV. Các ngành đào tạo hệ đại học chính quy trường Đại học Duy Tân

    1. Hệ đào tạo đại học chính quy

  • 21 ngành trong đó có 44 chuyên ngành ở bậc Đại học với đa dạng từ nhiều ngành nghề khác nhau gồm có: Công nghệ Thông tin, Điện - Điện tử đến Kiến trúc và Xây dựng đến Kinh tế, Quản trị, Tài chính - Ngân hàng và Du lịch cả các ngành “hot” như Bác sĩ Đa khoa, ngành Dược sĩ Đại học, Cử nhân Điều dưỡng hay Văn - Báo chí, ngành Truyền thông Đa phương tiện, ngành Luật và Luật Kinh tế.
  • 18 khóa tốt nghiệp tại Đại học Duy Tân đã đào tạo lên tới hơn 42.000 Thạc sĩ, Kỹ sư, Kiến trúc sư và Cử nhân. Sinh viên Duy Tân ra trường đều được phát triển về mọi mặt và nhanh chóng tìm được việc làm với tỉ lệ 89% có việc làm trong vòng 6 tháng sau khi tốt nghiệp. Đặc biệt, đaem bảo tới 100% sinh viên ngành Công nghệ Phần mềm có việc làm ngay tại thời điểm ra trường theo như thống kê

    2. Hệ sau đại học

    2.1. Tiến sĩ

Đào tạo trình độ Thạc sĩ với 05 chuyên ngành:

  • Quản trị kinh doanh

  • Kế toán

  • Khoa học máy tính

  • Xây dựng

  • Quan hệ Quốc tế

  • Tài chính Ngân hàng

    2.2. Thạc sĩ

Trình độ Tiến sĩ với 03 chuyên ngành Tiến sĩ

  • Tiến sĩ Khoa học Máy tính

  • Tiến sĩ Quản trị Kinh doanh

  • Tiến sĩ Kế toán

Học phí Thạc sĩ Đại học Duy Tân

Đội ngũ cán bộ đào tạo sau đại học

    3. Hệ đào tạo Liên thông - Văn bằng 2

    3.1. Chuyên ngành đào tạo Liên thông

Đối với Liên thông từ Trung cấp lên Đại học, Đại học Duy Tân tổ chức đào tạo các ngành đào tạo như sau: Kế toán Kiểm toán, Kế toán Doanh nghiệp, Công nghệ Phần mềm, An ninh Mạng, Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp, Xây dựng Cầu đường, Điều dưỡng và Dược sĩ Đại học.

Liên thông từ Cao đẳng lên Đại học trường cũng tổ chức các ngành tương tự như trên, bên cạnh đó còn có các ngành khác như: Quản trị Kinh doanh Tổng hợp, Tài chính Doanh nghiệp, Ngân hàng, Kiến trúc Công trình, Kiến trúc Nội thất, Điện tử Viễn thông, Điện tự động, Quản trị Khách sạn và Nhà hàng, Quản trị Du lịch và Lữ hành.

    3.2. Chuyên ngành đào tạo Văn bằng 2

Đại học Duy Tân tổ chức tuyển sinh đào tạo hệ Đại học Văn bằng thứ 2 với nhiều ngành nghề khác nhau phục vụ nhu cầu sau đại học của nhiều học viên bao gồm: Kế toán (Kế toán Doanh nghiệp và Kế toán - Kiểm toán), Tài chính - Ngân hàng (Tài chính Doanh nghiệp và Ngân hàng), Quản trị Kinh doanh (Quản trị Kinh doanh Tổng hợp) và Quản trị Dịch vụ - Du lịch & Lữ hành (Quản trị Du lịch Lữ hành & Hướng dẫn viên).

V. Tuyển sinh Đại học Duy Tân năm 2019

    1. Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

    2. Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trong phạm vi cả nước

    3. Chỉ tiêu và mã ngành tuyển sinh

    3.1. Chương trình trong nước

TT

Ngành học

Mã ngành/

Chuyên ngành

1

Ngành Kỹ thuật phần mềm

có các chuyên ngành:

7480103

  Công nghệ Phần mềm

102

Thiết kế Đồ họa/Game/Multimedia

111

2

Ngành An toàn Thông tin có chuyên ngành:

7480202

  An ninh Mạng/Kỹ thuật Mạng

101

3

Ngành Hệ thống thông tin Quản lý có chuyên ngành:

7340405

  Hệ thống Thông tin Quản lý chuẩn CMU

410(CMU)

4

Ngành Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử có các chuyên ngành:

7510301

  Điện tự động

110

Hệ thống Nhúng

114

Điện tử-Viễn thông

109

5

Ngành Quản trị kinh doanh có các chuyên ngành:

7340101

  Quản trị Kinh doanh Tổng hợp

400

  Quản trị Kinh doanh Marketing

401

Ngoại thương (QTKD Quốc tế)

411

Kinh doanh Thương mại

412

Quản trị Nhân lực

417

Quản trị Hành chính Văn phòng

418

6

Ngành Tài chính - Ngân hàng có chuyên ngành:

7340201

  Tài chính doanh nghiệp

403

Ngân hàng

404

7

Ngành Kế toán có các chuyên ngành:

7340301

Kế toán Kiểm toán

405

Kế toán doanh nghiệp

406

Kế toán Nhà Nước

409

Thuế và Tư vấn Thuế

419

8

Ngành Kỹ thuật xây dựng

có chuyên ngành:

7580201

Xây dựng Dân dụng & Công nghiệp

105

9

Ngành Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng có chuyên ngành:

7510102

  Xây dựng cầu đường

106

Công nghệ Quản lý Xây dựng

206

10

Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường có chuyên ngành:

7510406

Công nghệ & kỹ thuật môi trường

301

11

Ngành Công nghệ thực phẩm có chuyên ngành:

7540101

  Công nghệ thực phẩm

306

12

Ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường có chuyên ngành:

7850101

Quản lý Tài nguyên và Môi trường

307

13

Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành có các chuyên ngành:

7810103

Quản trị Du lịch & Khách sạn

407

  Quản trị Du lịch & Lữ hành

408

14

Ngành Điều dưỡng có chuyên ngành:

7720301

Điều dưỡng đa khoa

302

15

Ngành Dược có chuyên ngành:

7720201

Dược sỹ (Đại học)

303

16

Ngành Y Đa khoa có chuyên ngành:

7720101

Bác sĩ Đa khoa

305

17

Ngành Bác sĩ RĂNG-HÀM-MẶT có chuyên ngành

7720501

Bác sĩ RĂNG-HÀM-MẶT

304

18

Ngành Văn học có chuyên ngành:

7229030

 Văn Báo chí

601

19

Ngành Việt Nam học có chuyên ngành:

7310630

  Văn hoá Du lịch

605

20

Truyền thông đa phương tiện có chuyên ngành:

7320104

 Truyền thông đa phương tiện

607

21

Ngành Quan hệ quốc tế có các chuyên ngành:

7310206

Quan hệ Quốc tế (Chương trình Tiếng Anh)

608

Quan hệ Quốc tế (Chương trình Tiếng Nhật)

604

22

Ngành Ngôn ngữ Anh có các chuyên ngành:

7220201

Tiếng Anh Biên-Phiên dịch

701

Tiếng Anh khoa Du lịch Đại học Duy Tân

702

23

Ngành Kiến trúc có các chuyên ngành:

7580101

Kiến trúc công trình

107

Kiến trúc nội thất

108

24

Ngành Luật kinh tế có chuyên ngành:

7380107

Luật Kinh tế

609

25

Ngành Luật có chuyên ngành

7380101

Luật học

606

26

Ngành Ngôn Ngữ Trung Quốc có chuyên ngành:

7220204

Tiếng Trung Quốc*

703

27

Ngành Công nghệ Sinh học có chuyên ngành:

7420201

Công nghệ Sinh học

310

    3.2. Chương trình Tiên tiến & Quốc tế

TT

Ngành học

Mã ngành/

Chuyên ngành

1

Ngành Kỹ thuật phần mềm có chuyên ngành:

7480103

Công nghệ Phần mềm chuẩn CMU

102(CMU)

2

Ngành An toàn Thông tin có chuyên ngành:

7480202

An ninh Mạng chuẩn CMU

116(CMU)

3

Ngành Hệ thống Thông tin Quản lý có chuyên ngành:

7340405

Hệ thống Thông tin Quản lý chuẩn CMU

410(CMU)

4

Ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử có các chuyên ngành:

7510301

Cơ điện tử chuẩn PNU

112(PNU)

Điện-Điện tử chuẩn PNU

113(PNU)

5

Ngành Quản trị Kinh doanh

có chuyên ngành:

7340101

Quản trị Kinh doanh chuẩn PSU

400(PSU)

6

Ngành Tài chính-Ngân hành

có chuyên ngành:

7340201

Tài chính-Ngân hàng chuẩn PSU

404(PSU)

7

Ngành Kế toán có chuyên ngành

7340301

Kế toán Kiểm toán chuẩn PSU

405(PSU)

8

Ngành Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành có các chuyên ngành:

7810103

Quản trị Du lịch & Khách sạn chuẩn PSU

407(PSU)

  Quản trị Du lịch & Lữ hành chuẩn PSU

408(PSU)

Quản trị Du lịch & Nhà hàng chuẩn PSU

409(PSU)

9

Ngành Kỹ thuật xây dựng có chuyên ngành:

7580201

Xây dựng Dân dụng & Công nghiệp chuẩn CSU

105(CSU)

10

Ngành Kiến trúc có các chuyên ngành:

7580101

Kiến trúc Công trình chuẩn CSU

107(CSU)

    3.3. Chương trình Tài năng

TT

Ngành học

Mã ngành/

Chuyên ngành

1

Ngành Kỹ thuật phần mềm có chuyên ngành:

7480103

Công nghệ Phần mềm chuẩn CMU

102(CMU)

2

Ngành An toàn Thông tin có chuyên ngành:

7480202

An ninh Mạng chuẩn CMU

116(CMU)

3

Ngành Hệ thống Thông tin Quản lý có chuyên ngành:

7340405

Hệ thống Thông tin Quản lý chuẩn CMU

410(CMU)

4

Ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử có các chuyên ngành:

7510301

Cơ điện tử chuẩn PNU

112(PNU)

Điện-Điện tử chuẩn PNU

113(PNU)

5

Ngành Quản trị Kinh doanh

có chuyên ngành:

7340101

Quản trị Kinh doanh chuẩn PSU

400(PSU)

6

Ngành Tài chính-Ngân hành

có chuyên ngành:

7340201

Tài chính-Ngân hàng chuẩn PSU

404(PSU)

7

Ngành Kế toán có chuyên ngành

7340301

Kế toán Kiểm toán chuẩn PSU

405(PSU)

8

Ngành Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành có các chuyên ngành:

7810103

Quản trị Du lịch & Khách sạn chuẩn PSU

407(PSU)

Quản trị Du lịch & Lữ hành chuẩn PSU

408(PSU)

Quản trị Du lịch & Nhà hàng chuẩn PSU

409(PSU)

9

Ngành Kỹ thuật xây dựng có chuyên ngành:

7580201

Xây dựng Dân dụng & Công nghiệp chuẩn CSU

105(CSU)

10

Ngành Kiến trúc có các chuyên ngành:

7580101

Kiến trúc Công trình chuẩn CSU

107(CSU)

    3.4. Chương trình Du học tại chỗ lấy bằng Mỹ

TT

Ngành học

Mã ngành/

Chuyên ngành

1

Ngành Kỹ thuật phần mềm có chuyên ngành:

7480103

Big Data & Machine Learning (HP)

115(HP)

2

Ngành Quản trị Kinh doanh

có chuyên ngành:

7340101

Quản trị Doanh nghiệp (HP)

400(HP)

Quản trị Marketing & Chiến lược (HP)

401(HP)

3

Ngành Tài chính-Ngân hàng

có chuyên ngành:

7340201

Quản trị Tài chính (HP)

403(HP)

4

Ngành Kế toán có chuyên ngành

7340301

Kế toán Quản trị (HP)

406(HP)

5

Ngành Việt Nam học có chuyên ngành

7310630

Văn hóa Du lịch Việt Nam (HP)

605(HP)

6

Ngành Luật kinh tế có chuyên ngành:

7380107

Luật Kinh doanh (HP)

609(HP)

    3.5. Chương trình Liên kết đào tạo với các đại học nước ngoài: Mỹ, Anh, Canada

TT

Ngành học

Mã ngành/

Chuyên ngành

1

Ngành Kỹ thuật phần mềm có chuyên ngành:

7480103

Công nghệ Phần mềm TROY

102(TROY)

2

Ngành Quản trị Dịch vụ Du lịch & Lữ hành có chuyên ngành:

7810103

Quản trị Du lịch & Khách sạn TROY

407(TROY)

3

Ngành Quản trị Kinh doanh có chuyên ngành:

7340405

Quản trị Kinh doanh KEUKA

400(KE)

    4. Phương thức tuyển sinh

    4.1. Xét tuyển thẳng

Theo qui chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Theo đề án tuyển sinh của trường

    4.2. Xét tuyển dựa vào điểm thi THPT Quốc gia 2019

Vào tất cả các ngành của trường.

    4.3. Xét tuyển dựa vào học bạ THPT

Trung bình lớp 12 vào tất cả các ngành, ngoại trừ ngành Y đa khoa (Bác sĩ Đa khoa), Bác sĩ Răng Hàm Mặt.

    5. Điểm xét tuyển

    5.1. Xét tuyển dựa vào điểm thi THPT Quốc gia 2019

Điểm xét tuyển = (điểm thi môn 1 + điểm thi môn 2 + điểm thi môn 3) + điểm ưu tiên (theo khu vực và đối tượng).

Điểm xét tuyển = (điểm thi môn 1 + điểm thi môn 2 + điểm thi Vẽ Mỹ thuật) + điểm ưu tiên (theo khu vực và đối tượng).

Trong đó điểm môn Vẽ Mỹ thuật nhân hệ số 2

    5.2. Xét tuyển dựa vào học bạ THPT

Điểm xét tuyển = (điểm Môn 1 + điểm Môn 2 + điểm Môn 3) + điểm ưu tiên (nếu có) >= 18 điểm

  • Đối với các ngành Điều dưỡng:

Điểm xét tuyển = (điểm Môn 1 + điểm Môn 2 + điểm Môn 3) + điểm ưu tiên (nếu có) >= 19,5 điểm

Điểm xét tuyển = (điểm Môn 1 + điểm Môn 2 + điểm Môn 3) + điểm ưu tiên (nếu có) >= 24 điểm

Điểm xét tuyển = (điểm môn 1 + điểm môn 2 + điểm thi Vẽ Mỹ thuật)

Trong đó điểm Thi môn Vẽ Mỹ thuật nhân hệ số 2

    6. Thời gian nhận hồ sơ tuyển sinh

Sau khi có kết quả học tập lớp 12

    7. Thời gian nhập học

Từ ngày 10/7/2019 đến ngày 30/9/2019

    8. Ký túc xá

Thống kê có khoảng 3.000 Chỗ trọ Ký túc Xá cho mùa tuyển sinh 2019

    9. Thông tin liên hệ

Mọi thông tin về tuyển sinh thí sinh có thể tìm hiểu chi tiết tại: http://tuyensinh.duytan.edu.vn hoặc liên hệ trực tiếp:

  • Phòng đào tạo Đại học Duy Tân -254 Nguyễn Văn Linh, Tp. Đà Nẵng.
  • Điện thoại: (0236) 3653.561-3650.403-3827.111-2243.775 - Fax: (0236) 3650.443
  • Số điện thoại đường dây nóng: 1900.2252 - 0905.294.390 - 0905.294.391

VI. Quy mô trường Đại học Duy Tân

    1. Lịch sử hình thành

Gần 25 năm trong sự nghiệp xây dựng và phát triển cùng với bao thăng trầm, Đại học Duy Tân đã luôn là một ngôi trường xứng đáng với sự giao phó và tín nhiệm của Đảng, của Nhà nước, cũng như của toàn xã hội. Trong nhiều năm liền, Nhà trường bằng sự nỗ lực của mình đã liên tục vinh dự được Chủ tịch nước, Thủ tướng, Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo và Chủ tịch UBND Tp. Đà Nẵng trao tặng nhiều danh hiệu, bằng khen cao quý cũng như phần thưởng . Đây là xuất sắc. Sự ghi nhận đáng tự hào để Đại học Duy Tân nỗ lực tiếp tục phấn đấu trong sự nghiệp “trồng người” được vạch ra từ thuở ban đầu thành lập, đào tạo ra những thế hệ sinh viên có tâm và có tài phục vụ cho đất nước. Bao việc làm trên có tên và không tên, bao thành quả trong và ngoài hoạch định, ước mơ cũng như cả những điều đang dần vươn tới, để trọn vẹn hơn với ước vọng vạch ra ban đầu của những người sáng lập cũng như của bao cán bộ, giảng viên, nhân viên và sinh viên toàn trường mong muốn.

    2. Mục tiêu đào tạo, sứ mệnh

Với phương châm được hình thành ngay từ những ngày đầu thành lập trường “Tất cả vì quyền lợi trong học tập và việc làm của sinh viên”. Đại học Duy Tân đã và đang thể hiện mình và không ngừng nỗ lực nhằm mang lại một môi trường học tập và nghiên cứu tốt nhất cho sinh viên của trường. Bên cạnh đó mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế nhằm học hỏi cũng như tiếp thu những phương pháp và công nghệ tiến tiến mới trong hoạt động giảng dạy. Mục tiêu chính nhằm trở thành cơ sở đào tạo có uy tín bậc nhất nước ta không chỉ về chất lượng đào tạo mà còn về cơ sở vật chất.

    3. Hoạt động đào tạo

Thực hiện xuyên suốt theo mục tiêu 5 định hướng chiến lược được đặt ra ngay từ khi ra quyết định thành lập là “Anh ngữ hóa, Tin học hóa, Chuyên nghiệp hóa, Quốc tế hóa, Trẻ hóa”, Đại học Duy Tân đã và đang đem lại các dấu hiệu tốt trong giảng dạy bằng cách đạt được nhiều thành tựu trong công tác dạy và học tập, nâng cao chất lượng đào tạo cũng như mở rộng thêm nhiều ngành nghề trong công cuộc đào tạo  và nhằm cung cấp cho xã hội nguồn nhân lực chất lượng cao. Trường đang phát triển mô hình đào tạo đa cấp, đa ngành đáp ứng nhu cầu nâng cao năng lực và bằng cấp ngày càng lớn của người học.

    4. Môi trường học tập

Môi trường học tập tại đây được đánh giá là khá năng động và sáng tạo với mô hình giảng dạy vô cùng tiên tiến và hiện đại. Để hiểu rõ hơn mời bạn theo dõi các hình ảnh sau đây.

Học phí Thạc sĩ Đại học Duy Tân

Tổng quan đại học Duy Tân

Học phí Thạc sĩ Đại học Duy Tân

Đồng phục Đại học Duy Tân

Học phí Thạc sĩ Đại học Duy Tân

Hợp tác giữa Đại học Duy Tân và doanh nghiệp Nhật Bản

   5. Cơ sở vật chất

Bên cạnh việc chú trọng nâng cao về chất lượng đào tạo với đội ngũ giảng viên phẩm chất đạo đức tốt và có trình độ chuyên môn cao cùng chương trình đào tạo đạt chuẩn, việc đẩy mạnh đầu tư cơ sở vật chất đối với nhà trường là một trong những yếu tố góp phần quyết định sự thành công trong việc giảng dạy của các trường đại học. Với mong muốn tạo ra một môi trường học tập thú vị, mang đến niềm cảm hứng và khởi sáng tạo bất tận tiềm tàng trong mỗi sinh viên, Đại học Duy Tân với mong muốn đã tạo dựng một cơ ngơi bề thế với hệ thống cơ sở vật chất hiện đại, vượt trội ngay giữa lòng miền Trung.

Học phí Thạc sĩ Đại học Duy Tân

Thư viện trường Đại học Duy Tân

Học phí Thạc sĩ Đại học Duy Tân

Sinh viên Duy Tân tại thư viện Đại học Duy Tân

Học phí Thạc sĩ Đại học Duy Tân

Phòng trưng bày khoa Kiến Trúc Đại học Duy Tân

Học phí Thạc sĩ Đại học Duy Tân

Phòng máy hiện đại Đại học Duy Tân

Học phí Thạc sĩ Đại học Duy Tân

Phòng thí nghiệm Đại học Duy Tân

    6. Đội ngũ nhân sự, cán bộ giảng viên

Hơn 24 năm nỗ lực đào tạo và cống hiến không ngừng, Đại học Duy Tân đã xây dựng lên một đội ngũ giảng viên tăng nhanh cả về số lượng lẫn chất lượng đào tạo. Từ con số chỉ vài chục người đến nay trường đã xây dựng đội ngũ hơn 1054 cán bộ, giảng viên cơ hữu có trình độ cao, đều được đào tạo tại các trường danh tiếng trong và ngoài nước; trong số đó 16.5% giảng viên có trình độ Tiến sĩ, Phó Giáo sư, Giáo sư, 75% Giảng viên có trình độ từ Thạc sĩ và phần lớn số giảng viên còn lại đang theo học Cao học trình độ đều đạt kiểm định. Các tiến sĩ, thạc sĩ của Duy Tân nổi tiếng là tốt nghiệp từ các trường trong và ngoài nước, đặc biệt một số tốt nghiệp từ các đại học danh tiếng theo cơ chế hợp tác đào tạo trên thế giới như Mỹ, Nga, Pháp, Đức, Canada, Hàn Quốc, Vương quốc Bỉ… Theo thống kê hơn 361 lượt Giảng viên được đào tạo với phương pháp giảng dạy tiên tiến tại Hoa Kỳ và trong đó có 60 lượt Giảng viên đào tạo tại Singapore.   

Học phí Thạc sĩ Đại học Duy Tân

Các cán bộ, giảng viên tham gia giảng dạy tại trường Đại học Duy Tân

   7. Học bổng

- 50 Suất học bổng toàn phần và bán phần có tổng trị giá hơn 17 tỷ đồng cho chương trình Du học tại chỗ lấy bằng của các Đại học Mỹ đối với:

- 215 Suất HỌC BỔNG TÀI NĂNG (TOÀN PHẦN/ BÁN PHẦN) có tổng trị giá hơn 11 tỷ đồng

- 39 Suất học bổng TOÀN PHẦN (100% học phí toàn khóa học.

- 700 Suất học bổng với tổng trị giá 1 Tỷ đồng cho phương thức Xét tuyển bằng Học bạ cấp ba.

- 720 Suất học bổng DUY TÂN với tổng trị giá hơn 1 Tỷ đồng cho phương thức Xét tuyển  theo kết quả thi THPT.

+ 550 Suất học bổng giảm từ 10% đến 15% học phí năm học đầu tiên, đối với các ngành:

+ 45 Suất học bổng của các Công ty, Đại học Mỹ:

- 15 Suất học bổng của Hãng máy bay Boeing (Mỹ) cho chương trình CMU: 20.000.000 VNĐ/Suất.

- 10 Suất học bổng của Đại học Bang Pennsylvania (PSU): 10.000.000 VNĐ/Suất.

- 10 Suất học bổng của Đại học Bang California (CSU): 10.000.000 VNĐ/Suất.

- 10 Suất học bổng của Đại học Purdue Northwest (PNU): 10.000.000 VNĐ/Suất.

+ 50 Suất Học bổng của Đại học Duy Tân cho các Chương trình Tiên tiến & Quốc tế CMU, PSU, CSU và PNU:

- 10 suất, mỗi suất 5.000.000 VNĐ cho chương trình chuẩn CMU

- 20 suất, mỗi suất 5.000.000 VNĐ cho chương trình chuẩn PSU(Trừ ngành Du lịch)

- 10 suất, mỗi suất 5.000.000 VNĐ cho chương trình chuẩn CSU

- 10 suất, mỗi suất 5.000.000 VNĐ cho chương trình chuẩn PNU

- Học bổng 5.000.000 đồng/ suất cho năm học đầu tiên

Để hiểu rõ hơn về trường Đại học Duy Tân, mời các bạn tham khảo video sau

Trên đây là thông tin tuyển sinh 2019 của Đại học dân lập Duy Tân. Hy vọng rằng nó sẽ làm tăng sự quan tâm của bạn đến ngôi trường thú vị này. Nếu bạn quan tâm đến ngôi trường thú vị này thì bài viết sẽ chính là lựa chọn sáng suốt của bạn. Chúc các bạn thành công!