Hướng dẫn brew install mysql 8 - pha cài đặt mysql 8

Trong macOS phiên bản mới (như 10.11, 10.12, 10.13 ...) có cài sẵn mặc định Webserver Apache HTTP và PHP, tuy nhiên để dễ tuỳ biến trong phần này sẽ huỷ sử dụng cài đặt mặc định đó để sử dụng phiên bản

# brew install httpd
7,
# brew install httpd
8,
# brew install httpd
9 tuỳ chọn.

Do sử dụng

# sudo brew services start httpd
0 để cài đặt, nên đảm bảo cài đặt công cụ này trước: Sử dụng Homebrew (brew)

Các file cấu hình cho Apache, PHP, MySQL sử dụng

# sudo brew services start httpd
1 để soạn thảo, nên cũng cần cài VS Code trước: Cài đặt Visual Studio Code

Đầu tiên cần đảm báo có Command Line Tools

xcode-select --install

Có một số thư viện có thể cần bổ sung, chạy lệnh sau để cài đặt:

# brew install openldap libiconv

Trước tiên cần huỷ đi việc sử dụng Apache cài đặt mặc định nếu đang kích hoạt:

# sudo apachectl stop
# sudo launchctl unload -w /System/Library/LaunchDaemons/org.apache.httpd.plist 2>/dev/null

Tiến hành cài đặt Apache bằng lệnh:

# brew install httpd

Cấu hình để Apache tự động chạy khi khởi động hệ thống:

# sudo brew services start httpd

Mặc định Webserver Apache HTTP cài theo cách trên nó làm việc trên cổng

# sudo brew services start httpd
2, nên có thể truy cập địa chỉ
# sudo brew services start httpd
3, kết quả như sau chứng tỏ Apache đã cài thành công

Hướng dẫn brew install mysql 8 - pha cài đặt mysql 8

Khi làm việc với Apache một số lệnh có thể dùng tới như:

#Khởi động Apache
# sudo apachectl start
#Khởi động lại Apache
# sudo apachectl restart
#Dừng Apache
# sudo apachectl stop

Thông tin cấu hình chỉnh của Apache lưu trong file

# sudo brew services start httpd
4, để soạn thảo - thay đổi cấu hình gõ lệnh

#Khởi động Apache
# code /usr/local/etc/httpd/httpd.conf

Thay đổi một số cấu hình Apache

Đổi cổng HTTPD Thay đổi cổng

# sudo brew services start httpd
2 thành cổng
# sudo brew services start httpd
6, tìm đến:
Thay đổi cổng
# sudo brew services start httpd
2 thành cổng
# sudo brew services start httpd
6, tìm đến:

Listen 8080

Thay bằng:

Listen 80

Đổi ServerName tìm đến: tìm đến:

#ServerName www.example.com:8080

Thay bằng:

# brew install openldap libiconv
0

Đổi ServerName tìm đến:, ví dụ muốn đổi vai trò chạy là của user

# sudo brew services start httpd
7 tìm đến:

# brew install openldap libiconv
1

Thay bằng:

# brew install openldap libiconv
2

Đổi ServerName tìm đến:, để hỗ trợ viết lại URL và

# sudo brew services start httpd
8:

# brew install openldap libiconv
3

Thay bằng:

# brew install openldap libiconv
4

Đổi ServerName tìm đến: ví dụ webiste lưu tại

# sudo brew services start httpd
9, và cấu hình để chạy trên domain ảo
#Khởi động Apache
# sudo apachectl start
#Khởi động lại Apache
# sudo apachectl restart
#Dừng Apache
# sudo apachectl stop
0

# brew install openldap libiconv
5

Thay đổi user chạy , ví dụ muốn đổi vai trò chạy là của user

# sudo brew services start httpd
7 tìm đến:

# brew install openldap libiconv
6

Bật mod_rewrite, để hỗ trợ viết lại URL và

# sudo brew services start httpd
8:

# brew install openldap libiconv
7

Tạo thử một VirtualHost: ví dụ webiste lưu tại

# sudo brew services start httpd
9, và cấu hình để chạy trên domain ảo
#Khởi động Apache
# sudo apachectl start
#Khởi động lại Apache
# sudo apachectl restart
#Dừng Apache
# sudo apachectl stop
0sudo apachectl restart, tạo ra một file
#Khởi động Apache
# sudo apachectl start
#Khởi động lại Apache
# sudo apachectl restart
#Dừng Apache
# sudo apachectl stop
2 có nội dung
#Khởi động Apache
# sudo apachectl start
#Khởi động lại Apache
# sudo apachectl restart
#Dừng Apache
# sudo apachectl stop
3 trong thư mục web, chạy kiểm tra
#Khởi động Apache
# sudo apachectl start
#Khởi động lại Apache
# sudo apachectl restart
#Dừng Apache
# sudo apachectl stop
4

Tiếp theo thay đổi #Khởi động Apache # sudo apachectl start #Khởi động lại Apache # sudo apachectl restart #Dừng Apache # sudo apachectl stop 1 bằng cách gõ:

Thêm vào:

# brew install openldap libiconv
8

Khởi động lại Apache sudo apachectl restart, tạo ra một file

#Khởi động Apache
# sudo apachectl start
#Khởi động lại Apache
# sudo apachectl restart
#Dừng Apache
# sudo apachectl stop
2 có nội dung
#Khởi động Apache
# sudo apachectl start
#Khởi động lại Apache
# sudo apachectl restart
#Dừng Apache
# sudo apachectl stop
3 trong thư mục web, chạy kiểm tra
#Khởi động Apache
# sudo apachectl start
#Khởi động lại Apache
# sudo apachectl restart
#Dừng Apache
# sudo apachectl stop
4

# brew install openldap libiconv
9

Cài đặt PHP

# sudo apachectl stop
# sudo launchctl unload -w /System/Library/LaunchDaemons/org.apache.httpd.plist 2>/dev/null
0

Ta cài PHP thông qua

# sudo brew services start httpd
0 với các phiên bản hỗ trợ như
#Khởi động Apache
# sudo apachectl start
#Khởi động lại Apache
# sudo apachectl restart
#Dừng Apache
# sudo apachectl stop
6
#Khởi động Apache
# sudo apachectl start
#Khởi động lại Apache
# sudo apachectl restart
#Dừng Apache
# sudo apachectl stop
7
#Khởi động Apache
# sudo apachectl start
#Khởi động lại Apache
# sudo apachectl restart
#Dừng Apache
# sudo apachectl stop
8 ..., các phiên bản như
#Khởi động Apache
# sudo apachectl start
#Khởi động lại Apache
# sudo apachectl restart
#Dừng Apache
# sudo apachectl stop
9,
#Khởi động Apache
# code /usr/local/etc/httpd/httpd.conf
0 bị đánh dấu là lỗi thời - nếu vẫn muốn cài phiên bản lỗi thời này thì gõ lệnh sau trước khi cài đặt.
để làm việc với PHP, ví dụ cấu hình để Apache gọi đến phiên bản PHP7.2 đã cài đặt.

Để cài đặt phiên bản PHP nào thì gõ lệnh cài đặt

#Khởi động Apache
# code /usr/local/etc/httpd/httpd.conf
1 với tham số bản PHP như
#Khởi động Apache
# code /usr/local/etc/httpd/httpd.conf
2,
#Khởi động Apache
# code /usr/local/etc/httpd/httpd.conf
2,
#Khởi động Apache
# code /usr/local/etc/httpd/httpd.conf
4 ..., ví dụ:

# sudo apachectl stop
# sudo launchctl unload -w /System/Library/LaunchDaemons/org.apache.httpd.plist 2>/dev/null
1

File cấu hình cho từng phiên bản PHP nằm trong các thư mục con trong

#Khởi động Apache
# code /usr/local/etc/httpd/httpd.conf
5 như:

# sudo apachectl stop
# sudo launchctl unload -w /System/Library/LaunchDaemons/org.apache.httpd.plist 2>/dev/null
2

Cấu hình Apache để làm việc với PHP, ví dụ cấu hình để Apache gọi đến phiên bản PHP7.2 đã cài đặt.

# sudo apachectl stop
# sudo launchctl unload -w /System/Library/LaunchDaemons/org.apache.httpd.plist 2>/dev/null
3

Mở file

# sudo brew services start httpd
4 và thêm vào

Cũng cần đảm bảo trong

#Khởi động Apache
# code /usr/local/etc/httpd/httpd.conf
7 có định nghĩa Handler, để Apache biết gọi đến PHP với các file có phần mở rộng
#Khởi động Apache
# code /usr/local/etc/httpd/httpd.conf
8

Khởi động lại Apache, sau đó tạo một file

#Khởi động Apache
# code /usr/local/etc/httpd/httpd.conf
9 trong thư mục website, với nội dung:

# sudo apachectl stop
# sudo launchctl unload -w /System/Library/LaunchDaemons/org.apache.httpd.plist 2>/dev/null
4

Kiểm tra thử

#Khởi động Apache
# sudo apachectl start
#Khởi động lại Apache
# sudo apachectl restart
#Dừng Apache
# sudo apachectl stop
4

# sudo apachectl stop
# sudo launchctl unload -w /System/Library/LaunchDaemons/org.apache.httpd.plist 2>/dev/null
5

Chuyển đổi nhanh phiên bản PHP với SPHP, cơ bản sử dụng pecl để cài đặt (kể cả các extension khác nếu cần)

# sudo apachectl stop
# sudo launchctl unload -w /System/Library/LaunchDaemons/org.apache.httpd.plist 2>/dev/null
6

Cài đặt Listen 80801

Nếu có cài nhiều phiên bản PHP và muốn chuyển nhanh sang một phiên bản thì gõ lệnh

Cài đặt extension memcached, xdebug cho PHP, cơ bản sử dụng pecl để cài đặt (kể cả các extension khác nếu cần)

Sử dụng PHP-FPM

Mỗi phiên bản cài đặt trên, đồng thời nó cũng có PHP-FPM được cài đặt. File cấu hình trong thư mục tương ứng với bản PHP, ví dụ PHP 8.0 thì file cầu hình tại

Listen 8080
2

Với PHP-FPM thì máy chủ Web (như Apache, Nginx) sẽ chạy code PHP thông qua proxy, được phục vụ bởi dịch vụ PHP-FPM đang lắng nghe trên cổng nào đó (mặc định là 9000).
Thành
listen = 0.0.0.0:9000

Để rõ hơn cho trường hợp sử dụng này hãy tham khảo Apache Handler và Nginx - VHost

Nếu bạn muốn dùng PHP-FPM để chạy code PHP, để tiện hãy mở file cấu hình

Listen 8080
3 sửa dòng

# sudo apachectl stop
# sudo launchctl unload -w /System/Library/LaunchDaemons/org.apache.httpd.plist 2>/dev/null
7

listen = 127.0.0.1:9000Thànhlisten = 0.0.0.0:9000

# sudo apachectl stop
# sudo launchctl unload -w /System/Library/LaunchDaemons/org.apache.httpd.plist 2>/dev/null
8

Sau đó dùng lệnh

Listen 8080
4 quản lý dịch vụ PHP cho phù hợp (về lệnh này xem thêm Sử dụng lệnh brew)

# sudo apachectl stop
# sudo launchctl unload -w /System/Library/LaunchDaemons/org.apache.httpd.plist 2>/dev/null
9

Khi bạn cập nhật cấu hình, để khởi động lại dịch vụ bạn dùng lệnh (ví dụ cho bản php 7.2)

Nếu dịch vụ đang bị dừng dùng lệnh sau để chạy

# brew install httpd
0

Để dừng dịch vụ

Khi bạn chuyển phiên bản PHP, bạn cần dừng dịch vụ, sau khi chuyển phiên bản bạn dùng brew services start chạy bản mới.

# brew install httpd
1

Nếu dịch vụ đang chạy, dùng lệnh sau kiểm tra xem đã có dịch vụ PHP đang chạy và cổng lắng nghe

# brew install httpd
2
# brew install httpd
3

Cài đặt MySQL

# brew install httpd
4

Cài đặt bằng brew tìm bằng lệnh

Listen 8080
8 nó nằm ở:
Listen 8080
9

Thiết lập MySQL chạy cùng hệ thống

Mặc định user có quyền cao nhất là

Listen 8080
5 với password là rỗng
Listen 8080
6, nếu muốn thiết lập password mới cho
Listen 8080
5 chạy lệnh:

Cài đặt WorkbenchWorkbench

# brew install httpd
5

Cài đặt WorkbenchWorkbench

# brew install httpd
6