Hướng dẫn dùng assert trong PHP

Macro void assert[int bieu-thuc] trong Thư viện C chuẩn cho phép các thông tin chẩn đoán phát hiện được ghi tới tệp lỗi chuẩn [Standard Error File]. Nói cách khác, nó có thể được sử dụng để thêm các thông báo chẩn đoán tìm lỗi trong lập trình C.

Khai báo hàm assert[] trong C

Dưới đây là phần khai báo cho assert[] Macro trong Thư viện C chuẩn.

void assert[int bieu-thuc];

Tham số

  • bieu-thuc: Đây có thể là một biến hoặc bất cứ biểu thức C nào. Nếu bieu-thuc ước lượng là TRUE, thì assert[] không làm điều gì. Nếu bieu-thuc ước lượng là false, thì assert[] hiển thị một thông báo lỗi trên stderr và ngừng thực thi chương trình.

Giá trị trả về

Macro này không trả về bất cứ giá trị nào.

Ví dụ

Chương trình C sau minh họa cách sử dụng của assert[] macro trong Thư viện C:

#include 
#include 
int main[]
{
   int a;
   char str[50];
	 
   printf["Nhap mot gia tri nguyen: \n"];
   scanf["%d", &a];
   assert[a >= 10];
   printf["Gia tri nguyen vua nhap la %d\n", a];
    
   printf["Nhap mot chuoi: "];
   scanf["%s", &str];
   assert[str != NULL];
   printf["Chuoi vua nhap la: %s\n", str];
	
   return[0];
}

Biên dịch và chạy chương trình trên sẽ cho kết quả:

1. Trường hợp nhập một số nguyên có giá trị < 10, sẽ có thông báo lỗi sau:

2. Nếu nhập một số nguyên và chuỗi thỏa mãn điều kiện, sẽ cho kết quả:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Các bạn có thể mua thêm khóa học JAVA CORE ONLINE VÀ ỨNG DỤNG cực hay, giúp các bạn vượt qua các dự án trên trường và đi thực tập Java. Khóa học có giá chỉ 300K, nhằm ưu đãi, tạo điều kiện cho sinh viên cho thể mua khóa học.

Nội dung khóa học gồm 16 chuơng và 100 video cực hay, học trực tiếp tại //www.udemy.com/tu-tin-di-lam-voi-kien-thuc-ve-java-core-toan-tap/ Bạn nào có nhu cầu mua, inbox trực tiếp a Tuyền, cựu sinh viên Bách Khoa K53, fb: //www.facebook.com/tuyen.vietjack

Follow facebook cá nhân Nguyễn Thanh Tuyền //www.facebook.com/tuyen.vietjack để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile.... mới nhất của chúng tôi.

Cách đơn giản nhất để nghĩ về một Assertion là xem nó giống như một lệnh raise-if-no. Một biểu thức được kiểm nghiệm, và nếu kết quả là false, thì một exception được tạo ra.

Một Assertion là một sanity-test mà bạn có thể bật hoặc tắt khi bạn được thực hiện với sự kiểm nghiệm chương trình của bạn.

Assertion được mang bởi lệnh assert. Các lập trình viên thường đặt các Assertion tại phần đầu của một hàm để kiểm tra tính hợp lệ của input, và sau một lời gọi hàm để kiểm tra tính hợp của output.

Lệnh assert trong Python

Khi bắt gặp lệnh assert, Python ước lượng biểu thức đi kèm, mà hy vọng rằng là true. Nếu biểu thức là false, thì Python tạo một ngoại lệ là AssertionError.

Dưới đây là cú pháp cho lệnh assert:

assert bieu_thuc[, cac_tham_so]

Nếu Assertion thất bại, Python sử dụng cac_tham_so là tham số cho AssertionError. Các ngoại lệ AssertionError có thể được bắt và được xử lý giống như bất kỳ ngoại lệ khác bởi sử dụng lệnh try-except, nhưng nếu không được xử lý thì chúng sẽ kết thúc chương trình và sẽ tạo một traceback.

Đơn vị nhỏ nhất trong lập trình Java được gọi là Token trong Java. Java có 5 token và từ khóa là một trong những token đó. Một từ khóa là một từ riêng cho các mục đích đặc biệt cho trình biên dịch Java. Chúng được dành riêng cho các mục đích đặc biệt và chúng ta không thể sử dụng chúng làm tên định danh nếu không trình biên dịch sẽ báo lỗi.

Tìm hiểu từ khóa bên Java

Trong Java. có 51 từ khóa, nhưng 2 trong số đó không được sử dụng là -goto và const. Chỉ có 49 từ khóa được sử dụng trong Java. Tất cả chúng đều có mục đích và ý nghĩa khác nhau.

Danh sách từ khóa trong Java

Dưới đây là Danh sách từ khóa trong Java.

Dưới đây là Danh sách từ khóa trong Java.

Từ khóa abstract trong Java

Từ khóa trừu tượng trong Java được sử dụng khi chúng ta khai báo một lớp là một lớp trừu tượng. Tạo một lớp dưới dạng một lớp trừu tượng hạn chế chính nó tạo đối tượng của nó. Lớp trừu tượng có thể chứa cả phương thức trừu tượng hoặc không trừu tượng. Chúng ta có thể mở rộng lớp này nhưng không thể khởi tạo nó. Từ khóa được đặt trước tên lớp là:

abstract class ClassName {

  //code inside the abstract class

}

Từ khóa boolean trong Java

Từ khóa boolean trong Java được sử dụng để khai báo các biến của kiểu dữ liệu boolean. Nếu chúng ta khai báo bất kỳ biến nào có từ khóa boolean, thì nó sẽ chứa các giá trị boolean. Chỉ có thể có hai giá trị boolean là - true và false.

boolean myVar;

myVar = false;

Từ khóa assert trong java

Từ khóa khẳng định trong Java được sử dụng để đạt được khẳng định trong Java. Assertion giúp kiểm tra các giả định được thực hiện trong các chương trình Java. Từ khóa khẳng định được sử dụng với các biểu thức boolean theo hai cách khác nhau:

Cách đầu tiên để sử dụng từ khóa khẳng định là:

assert booleanExpression;

Cách thứ hai để sử dụng từ khóa assert là:

assert booleanExpression1: booleanExpression2;

Từ khóa trong Java break

Từ khóa break trong Java được sử dụng để ngắt từ một câu lệnh lặp của Java. Chúng ta có thể sử dụng từ khóa break như một câu lệnh. Chúng ta viết trong một dòng duy nhất với dấu chấm phẩy. Khi chúng ta sử dụng nó với vòng lặp for, while hoặc do-while, luồng điều khiển sẽ đến cuối vòng lặp tương ứng. Chúng ta cũng sử dụng nó trong câu lệnh switch.

Ví dụ:

for [int num = 0; num < 10; num++]

if [num % 2 == 0] break;

Từ khóa trong Java byte

Từ khóa byte được sử dụng để định nghĩa với kiểu dữ liệu byte. Kiểu dữ liệu byte có thể giữ 8 giá trị bit.

byte myVar = 100;

Từ khóa case

Case - từ khóa trong Java được sử dụng trong các câu lệnh switch để viết các tùy chọn khác nhau. Chúng tôi viết mỗi tùy chọn với câu lệnh trường hợp và điều kiện được kiểm tra xung quanh mỗi trường hợp của câu lệnh switch.

Từ khóa catch trong Java được sử dụng cùng với các câu lệnh try. Nó được sử dụng để bắt các ngoại lệ được tạo bởi khối try. Khối bắt không thể được sử dụng một mình; nó chỉ được sử dụng sau khối bắt.

try {

  //statements

}

catch {

  //statements

}

Từ khóa class

Từ khóa class trong Java được sử dụng để khai báo một lớp trong Java. Một lớp là một tập hợp các phương thức và thành viên dữ liệu.

class MyClass {

  //fields

  //member functions

}

>>> Tham khảo: Khóa học lập trình Java

Từ khóa char

Từ khóa char trong Java được sử dụng để khai báo một biến của kiểu dữ liệu char. Kiểu dữ liệu char có thể được sử dụng để chứa một giá trị của các ký tự Unicode 16-bit.

char myChar = 'T';

Từ khóa default

Từ khóa mặc định trong Java được sử dụng với các câu lệnh switch khi chúng ta muốn chỉ định khối mã mặc định. Khi không có điều kiện nào phù hợp với bất kỳ câu lệnh trường hợp nào, thì trường hợp mặc định sẽ được thực thi.

switch [expression] {

case option1:

  //statement

case option2:

  //statement

case option3:

  //statement

default:

  //statement

}

Từ khóa do

Từ khóa do trong Java được sử dụng trong các câu lệnh luồng điều khiển với câu lệnh while. Chúng được gọi  chung là vòng lặp do-while. Sử dụng câu lệnh do cho phép các câu lệnh lặp lại nhiều lần cho đến khi điều kiện phù hợp.

boolean myVar;

myVar = false;
0

>>> Đọc thêm: Tệp CSV trong Java - Cách đọc tệp CSV trong Java

Từ khóa double

Từ khóa double được sử dụng để khai báo một biến có kiểu dữ liệu double. Kiểu dữ liệu kép chứa các giá trị dấu phẩy động 64 bit.

boolean myVar;

myVar = false;
1

Từ khóa keyword

Từ khóa else trong Java được sử dụng như một câu lệnh ra quyết định và nó được sử dụng sau câu lệnh if. Nếu điều kiện của câu lệnh if đánh giá là false thì câu lệnh else được thực thi.

boolean myVar;

myVar = false;
2

>>> Đọc thêm:  Lớp Wrapper trong Java - Khái niệm lập trình viên Java phải biết

Từ khóa enum

Từ khóa enum trong Java được sử dụng để chỉ định giá trị cố định của các hằng số. Với từ khóa enum, chúng ta có thể khai báo kiểu liệt kê. Enums trong Java đại diện cho một lớp có chứa một tập hợp các giá trị không đổi cố định không thể thay đổi. Chúng ta không thể khai báo một enum bên trong một phương thức nhưng chúng ta có thể khai báo nó bên trong hoặc bên ngoài lớp.

boolean myVar;

myVar = false;
3

Từ khóa extends

Từ khóa extends là một từ khóa quan trọng khác trong Java được sử dụng để thừa kế lớp cha. Nếu một lớp muốn kế thừa thuộc tính từ một lớp khác, nó có thể thừa kế bằng cách sử dụng từ khóa expand. Lớp con được viết trước từ khóa expand và lớp cha được viết sau khóa expand. Chúng ta sử dụng từ khóa này để đạt được một trong những khái niệm OOPs tức là Kế thừa trong Java.

boolean myVar;

myVar = false;
4

Kết luận: Từ khóa trong Java là những từ đặc biệt mà chúng ta chỉ có thể sử dụng cho tình huống khi chúng được sử dụng. Trong bài viết này, chúng ta đã thảo luận về từ khóa và danh sách các từ khóa trong Java. Hy vọng bạn có thể hiểu rõ hơn về từ khóa trong Java và có thể áp dụng chúng trong các dự án làm việc với Java. Tìm hiểu thêm về Java và các ngôn ngữ lập trình khác qua các khóa học lập trình tại Viện công nghệ thông tin T3H bạn nhé!.

Chủ Đề