Hướng dẫn dùng basic usernames trong PHP

Code cơ bản trong PHP – phần 3 giải thích các biến cookie, session, tiếp nhận dữ liệu từ form, các hàm có sẵn trong php thường dùng

Nội dung chính

  • Nhận dữ liệu từ form trong php
  • Biến cookie trong php
  • Xem các biến cookie trong trình duyệt
  • Tạo cookie trong php
  • Sử dụng cookie
  • Xóa biến cookie trong php
  • Biến session trong php
  • Tạo biến session
  • Ví dụ cách tạo biến session
  • Hàm xử lý chuỗi trong php
  • Hàm strlen trong php
  • Hàm strpos trong php
  • Hàm str_replace trong php
  • Hàm strip_tags trong php
  • Hàm strstr trong php
  • Hàm substr trong php
  • Hàm mb_convert_case trong php
  • Hàm md5 trong php
  • Hàm sha1 trong php
  • Hàm base64_encode và base64_decode:
  • Hàm trim trong php
  • Hàm htmlentities trong php
  • Các hàm thời gian trong php
  • Hàm checkdate
  • Hàm strtotime trong php
  • Hàm file trong php
  • Hàm basename
  • Hàm filesize
  • Hàm file_exists
  • Hàm unlink
  • Hàm file_get_contents
  • Hàm file_put_contents
  • Các hàm xử lý số trong php
  • Hàm round trong php
  • Hàm ceil trong php
  • Hàm mt_rand[min,max] trong php
  • Hàm settype trong php

  • Nhận dữ liệu từ form trong php
  • Biến cookie trong php
  • Biến session trong php
  • Hàm xử lý chuỗi trong php
  • Các hàm thời gian trong php
  • Hàm file trong php
  • Các hàm xử lý số trong php

Nhận dữ liệu từ form trong php

Form trong html là vùng do web dev tạo ra để tiếp nhận dữ liệu từ trình duyệt gửi lên [dữ liệu do user nhập]. Mỗi tag form có hai thuộc tính quan trọng là action và method. Thuộc tính action dùng để khai báo trang web php mà dữ liệu trong form sẽ gửi lên, thuộc tính method là cách thức form gửi dữ liệu [get hoặc post]

Ví dụ: Để tạo form login như trên [có chỗ nhập username, password và nút submit] thì code html như sau:



Username
Mật khẩu
Ghi nhớ

Trong code trên, chúng ta thấy giá trị thuộc tính method là post và thuộc tiính action của form là xuly.php, đó là file mà dữ liệu trong form sẽ đưa lên. Vậy file xuly.php sẽ tiếp nhận dữ liệu thế nào?


 

Nếu method của form là get thì khi tiếp nhận dữ liệu, bạn dùng $_GET thay vì $_POST

Biến cookie trong php

Cookie là các biến được lưu trong trình duyệt để chứa các thông tin phía người dùng. Cookie do trình duyệt quản lý. Bạn có thể tạo biến cookie bằng mã lệnh javascript, hoặc dùng php cũng tạo được.

Mỗi biến cookie có tên, giá trị, thời điểm hết hạn, domain, đường path… Theo quy định của giao thức http, mỗi lần request một trang web, trình duyệt sẽ gửi các biến cookie đang có lên webserver. Trình duyệt cũng tự động xóa các biến cookie hết hạn.

Với tư cách người dùng, khi bạn vào các website để xem thì các website đó sẽ tạo nhiều cookie trong trình duyệt của bạn. Các cookie đó là vô hại, chỉ là các biến lưu thông tin do web developer tạo ta. Và với tư cách là web dev, bạn cũng làm được nhé, dễ thôi.

Xem các biến cookie trong trình duyệt

Để xem các biến cookie đang được lưu trong trình duyệt của mình, bạn thực như sau: gõ phím F12 trong trình duyệt rồi nhắp Application => nhắp Cookies => rồi nhắp domain muốn xem cookie [xem hình dưới]

Tạo cookie trong php

Để tạo biến cookie trong php, bạn dùng lệnh setcookie như sau:

Trong đó tên cookie tùy bạn đặt, giá trị gán tùy nhu cầu, thời điểm quá hạn tính bằng timestamp. Ví dụ sau tạo 2 cookie:

Nếu không chỉ định thời điểm quá hạn thì cookie sẽ lưu trong bộ nhớ RAM trong trình duyệt và sẽ mất khi trình duyệt đóng lại. Còn nếu có khai báo thời điểm quá hạn thì giá trị cookie sẽ được ghi trong file và trình duyệt sẽ chỉ xóa khi quá thời hạn chỉ định.

Sử dụng cookie

Trong trang php, bạn có thể truy xuất đến các biến cookie do trình duyệt gửi lên theo cú pháp sau: $_COOKIE[“TênBiến“] . Ví dụ:

Xóa biến cookie trong php

Để xóa các biến cookie trong trình duyệt, bạn cũng dùng lệnh setcookie nhưng cho thông thố thời điểm quá hạn là số âm. Ví dụ:

Biến session trong php

Trong php, có một loại biến đặc biệt, đó là biến session. Các biến này không bị mất khi trang web chạy xong. Các biến session sẽ còn tồn tại trên server một khoảng thời gian để sử dụng cho các request sau này của user đó.

Biến session sau khi bạn tạo xong sẽ được PHP giữ lại, và trang web nào trong website cũng có thể dùng được.

Tạo biến session

Tạo biến session và sử dụng biến session trong php thực hiện theo cú pháp sau: $_SESSION[“TênBiến“]  .

Ví dụ cách tạo biến session

  • Trong file session_a.php, code để tạo biến session
  • File session_b.php, code để xem giá trị session đã tạo
  • Code để xem giá sự khác nhau giữa biến bình thường và biến session:

F5 nhiều lần lần để so sánh sự khác nhau của 2 biến dem và count

Hàm xử lý chuỗi trong php

Các hàm chuỗi của php giúp bạn xử lý các chuỗi dữ liệu trong ứng dụng như đổi chữ hoa – thường, đếm số ký tự, tìm chuỗi con, trích chuỗi con, đánh giá một chuỗi có phù hợp format hay không…

Hàm strlen trong php

Hàm strlen trong php dùng để đếm số ký tự của chuỗi. Vi dụ:

Hàm strpos trong php

Đây là làm giúp bạn tìm vị trí chuỗi con trong chuỗi mẹ. Ví dụ:

Hàm strstr trong php

Hàm strstr trong php giúp trích xuất chuỗi con trong chuỗi mẹ. Ví dụ:

Hàm substr trong php

Hàm substr trong php giúp bạn trích chuỗi con trong chuỗi mẹ. Ví dụ:

Hàm mb_convert_case trong php

Hàm mb_convert_case trong php giúp bạn đổi chữ sang hạng khác [chữ hoa, chữ thường]. Ví dụ:

Hàm md5 trong php

Hàm md5 trong php giúp bạn mã hóa một chuỗi theo giải thuật md5. Ví dụ:

Hàm sha1 trong php

Hàm sha1 trong php giúp bạn mã hóa một chuỗi theo giải thuật sha-1. Ví dụ:

Hàm base64_encode và base64_decode:

Hai hàm này dùng để mã hóa 1 chuỗi theo giải thuật base64 và giải mã ngược lại được.. Ví dụ:



Hàm trim trong php

Hàm trim trong php dùng để cắt các khảong trắng ở đầu và cuối của 1 chuỗi. Ví dụ:

Hàm htmlentities trong php

Hàm htmlentities trong php giúp đổi các ký tự đặc biệt trong html sang dạng entitiy [tức các ký tự thông thường, không còn ý nghĩa đặc biệt với trình duyệt nữa]. Ví dụ dấu < có entity là < còn > có entity là >

Việc chuyển này có tác dụng khi bạn cần xuất mã html ra cho user xem, không cần trình duyệt parse. Ví dụ:


Các hàm thời gian trong php

Xử lý thời gian là một trong những code cơ bản php cần biết, vì website nào bạn cũng sẽ dùng đến, như định dạng, tính toán, hiễn thị ,…

Hàm time

Khi gọi hàm time[], bạn sẽ có giá trị timestamp của thời điểm hiện hành [dạng số nguyên, là số giây tính từ giây đầu tiên của năm 1970

Hàm checkdate

Checkdate này giúp kiểm tra bộ ba giá trị ngày-tháng-năm có phải là ngày hợp lệ hay không. Trả về true nếu hợp lệ và false nếu không hợp lệ. Khi gọi hàm, bạn truyền 3 tham số là tháng, ngày, năm.

Hàm date

Hàm date giúp định dạng 1 giá trị timestamp thành dạng ngày tháng năm giờ phút giây … mà bạn muốn. Cú pháp như sau:

date [ string $format [, int $timestamp ] ];

Nếu giá trị timestamp không có thì hàm date sẽ fùng thời điểm hiện hành. Ví dụ:

Now:   

Thứ trong tuần:

Tên thứ trong tuần:

Tên thứ trong tuần:

Tên tháng:

Tên tháng:

Ngày trong năm:

Bảng quy định cho format của hàm date:

format Description Example
Day    
d Ngày trong tháng, có 2 chữ số 01 to 31
D Tên thứ trong tuần [tên ngắn] Mon through Sun
j Ngày trong tháng, 1 hoặc 2 chữ số 1 to 31
l Tên thứ trong tuần [tên dài] Sunday through Saturday
N Số thứ tự của ngày trong tuần. 1 [for Monday] through 7 [for Sunday]
w Số thứ tự của ngày trong tuần 0 [for Sunday] through 6 [for Saturday]
z Ngày trong năm 0 through 365
Week    
W Tuần trong năm Example: 42 [the 42nd week in the year]
Month    
F Tên đầy đủ của tháng January through December
m Số thứ tự của tháng 01 through 12
M Tên ngắn của tháng Jan through Dec
n Số thứ tự của tháng 1 through 12
t Số ngày trong 1 tháng 28 through 31
Year    
Y Năm có 4 ký số Examples: 1999 or 2003
y Năm có 2 ký số Examples: 99 or 03
Time    
a Ký hiệu buổi sang, buổi chiều, chữ thường am or pm
A Ký hiệu buổi sang, buổi chiều, chữ hoa AM or PM
g Giờ theo kiểu 12 giờ, without leading zeros 1 through 12
G Giờ theo kiểu 24 giờ,  without leading zeros 0 through 23
h Giờ theo kiểu 12 giờ, leading zeros 01 through 12
H Giờ theo kiểu 24 giờ, leading zeros 00 through 23
i Phút, leading zeros 00 to 59
s Giây, with leading zeros 00 through 59
u Microseconds [từ PHP 5.2.2] Example: 654321

Hàm strtotime trong php

Hàm strtotime trong php trả về timestamp tương ứng với chuỗi diễn tả thời gian cung cấp cho hàm. Cú pháp như sau:

strtotime [ string $time [, int $now ] ];

Ví dụ sử dụng hàm strtotime:

Now:  
+1 day:
+1 week:
next Friday:
last Monday:
31 December 2020:

Hàm file trong php

Code cơ bản trong PHP – phần 3 là bài viết hơi dài, nhưng cần thiết để bạn có nhiều kiến thức để lập trình, phần này sẽ đề cập đến các hàm xử lý file nhé.

Hàm basename

Hàm basename giứp lấy tên file – là phần cuối trong url. Cú pháp như sau:

basename [ string $path, string $suffix]

Ví dụ sử dụng hàm basename

Hàm filesize

Hàm filezize trả về kích thước của một file , tính bằng byte. Ví dụ:

Hàm file_exists

Hàm file_exists giúp kểm tra một file có tồn tại không, nếu có trẻ về true, không có trả về false. Ví dụ:

Hàm unlink

Hàm unlink dùng để xóa file. Ví dụ:

Hàm file_get_contents

Hàm file_get_contents giúp đọc nội dung 1 file hoặc 1 url. Ví dụ:

Hàm file_put_contents

Hàm file_put_contents giúp ghi text vào nội dung file. Cú pháp như sau:

int file_put_contents [ string $filename , mixed $data [, int $flags = 0] ]

Nếu file chưa có sẽ được tạo ra, nếu có sẽ bị ghi đè trừ phi $flag có giá trị là FILE_APPEND. Ví dụ:

Các hàm xử lý số trong php

Đây là phần cuối của bài Code cơ bản trong php – phần 3, 🙂 sắp khỏe rồi nhé. Phần này là các hàm xử lý số [number] trong php. Sau đây là một vài hàm thông dụng:

Hàm round trong php

Hàm round trong php là hàm giúp bạn làm tròn số. Ví dụ:

Hàm ceil trong php

Hàm ceil trong php giúp bạn làm tròn lên . Ví dụ:

Hàm mt_rand[min,max] trong php

SỬ dụng hàm mt_rand để có 1 số ngẫu nhiên từ min tới max

Hàm settype trong php

Bạn sử dụng hàm settype để ấn định kiểu dữ liệu cho biến [ép kiểu]. Cú pháp như sau: settype[variable, type]; trong đó type có thể là boolean, bool, integer, int, float, double, string, array, object, null 

Chủ Đề