Hướng dẫn dùng concatenate arrays trong PHP
Định nghĩa.Hàm array_merge() là một hàm có sẵn trong PHP, được sử dụng để nối hai hay nhiều mảng khác nhau thành một mảng. Nếu mảng đầu vào có cùng key với mảng trước ở dạng chuỗi, thì value sau của key đó sẽ được ghi đè lại value của key trước cùng với key đó. Nếu mảng ban đầu có cùng key ở dạng số, thì value của key sau sẽ không ghi đè value của key trước mà sẽ được nối thêm. Các khóa số trong mảng đầu vào sẽ được đánh lại số thành các số tăng dần bắt đầu từ số 0 trong mảng được hợp nhất. Ngoài việc sử dụng array_merge chúng ta có thể dùng toán tử cộng (+), tuy nhiên kết quả đầu ra có chút khác biệt. Các bạn cần xem xét kĩ trước khi sử dụng. Cú pháp.Cú pháp hàm array_merge() trong php: array_merge($array1, $array2,...); Trong đó:
Giá trị trả về.Hàm sẽ trả về một mảng kết quả. Ví dụ minh họa.Ví dụ 1: Sử dụng hàm array_merge() để nối hai mảng. 'red', 'size'=>16, 'font'=>"Arial"]; $array2 = ['padding'=>20, 'margin'=>15, 'width'=>100, 'height'=>100]; $result = array_merge($array1, $array2); var_dump($result); Kết quả trả về một mảng mới với các phần tử và giá trị là 2 mảng đã cho gộp lại: array(7) { ["color"]=> string(3) "red" ["size"]=> int(16) ["font"]=> string(5) "Arial" ["padding"]=> int(20) ["margin"]=> int(15) ["width"]=> int(100) ["height"]=> int(100) } Ví dụ 2: Nối hai mảng có cùng key ở dạng chuỗi, sử dụng hàm array_merge() 'red', 'size'=>16, 'font'=>"Arial"]; $array2 = ['color'=>'blue', 'font'=>'Roboto', 'width'=>100, 'height'=>100]; $result = array_merge($array1, $array2); var_dump($result); Kết quả trả về được một mảng với các value trùng nhau sẽ có value được ghi đè lên value của key trước. array(5) { ["color"]=> string(4) "blue" ["size"]=> int(16) ["font"]=> string(6) "Roboto" ["width"]=> int(100) ["height"]=> int(100) } Ví dụ 3: Nối hai mảng có cùng key ở dạng số: 'zero_a', 2 => 'two_a', 3 => 'three_a'); $array2 = array(1 => 'one_b', 3 => 'three_b', 4 => 'four_b'); $result = array_merge($array1, $array2); var_dump($result); Kết quả trả về được một mảng mới với các key số trùng nhau không bị ghi đè giá trị mà thứ tự key được sắp xếp lại theo thứ tư tăng dần bắt đầu từ 0. array(6) { [0]=> string(6) "zero_a" [1]=> string(5) "two_a" [2]=> string(7) "three_a" [3]=> string(5) "one_b" [4]=> string(7) "three_b" [5]=> string(6) "four_b" } Qua các ví dụ trên đã cho các bạn hiểu được cách sử dụng hàm array_merge() trong PHP, để tìm hiểu thêm các hàm xử lý khác trong PHP các bạn hãy tham khảo các hàm liên quan khác dưới đây. Hàm liên quan.
Các bạn có thể tham khảo thêm các hàm khác trên trang php.net Hi vọng với bài viết này của minh, các bạn đã hiểu rõ cách sử dụng hàm array_merge() trong PHP. Nếu bạn thấy bài viết hay và có ý nghĩa hãy like và chia sẻ để mọi người cùng nhau học tập nhé. Cảm ơn bạn đã ghé thăm codetutam.com Như chúng ta đã biết Array là một kiểu dữ liệu rất quan trọng trong PHP, hầu hết ở những dự án chúng ta đều phải xử lý dữ liệu Array.Hôm nay mình sẽ ôn tập một chút kiến thức về Array 1. Mảng là gì?
2. Làm thế nào để tạo 1 mảng?
Cú pháp:
Ví dụ:
3. Có bao nhiêu loại mảng?
4. Sự khác nhau giữa array_pop() và array_push()?
Ví dụ: ";
Output:
Ví dụ:
Output:
5. Sự khác nhau giữa array_merge() và array_combine()?
Ví dụ:
Output:
Ví dụ: ";
?>
Output:
6. Làm thế nào để đếm tổng số phần tử trong mảng?
Ví dụ:
Output: 7. Sự khác nhau giữa count() và sizeof() là gì ?
8. Làm thế nào để kiểm tra 1 khóa đã tồn tại trong mảng?
Ví dụ:
Output: 9. Sử dụng is_array() và in_array() như thế nào?
Ví dụ:
Output:
Ví dụ:
Output: 10. Các hàm sắp xếp mảng ?
11. Hàm implode() là gì?
Ví dụ:
Output: 12. Hàm explode() là gì?
Cú pháp:
Trong đó: $delimiter: Chuỗi phân cách. $string: Chuỗi ký tự đầu vào. $limit: Nếu tham số $limit được thiết lập và là số dương, hàm sẽ trả về một mảng với số lượng phần tử lớn nhất không vượt quá $limit và phân tử cuối cùng sẽ chứa phần còn lại của chuỗi $string. Nếu tham số $limit là một số âm, hàm sẽ trả về 1 mảng với số phần tử = (tổng số phần tử – $limit) Nếu tham số $limit bằng 0, thì được coi như là bằng 1. Ví dụ:
Output:
13. Cách sử dụng array_search() ?
Ví dụ:
Output: 14. Làm thế nào để có được các phần tử theo thứ tự ngược trong mảng ?
Ví dụ:
Output:
15. Làm thế nào để loại bỏ tất cả các phần tử trùng nhau trong mảng ?
Ví dụ:
Output:
16. Hàm array_count_values() là gì ?
Ví dụ:
Output:
17. Sự khác nhau giữa array_keys() và array_key_exists() ?
Trong đó: $input: Bắt buộc. Xác định một mảng $search_value: Bắt buộc. Bạn có thể xác định một value, thì chỉ có các key với value sẽ được trả về $strict: Tùy ý. Được sử dụng với tham số value. Các giá trị có thể có là: true - Trả về các key với value đã xác định, phụ thuộc vào kiểu (số 5 là không giống với chuỗi "5"). false - Giá trị mặc định. Không phụ thuộc vào kiểu (số 5 là giống với chuỗi "5") Trả về các key, dạng số hoặc chuỗi, từ mảng input. Nếu tham số tùy ý search_value được xác định, thì chỉ các key với value đó sẽ được trả về. Nếu không, tất cả key từ mảng input đó sẽ được trả về. Ví dụ:
Output:
18. Cách sử dụng hàm array_splice() ?
Trong đó: $input: Bắt buộc, xác định một mảng $offset: Bắt buộc. Giá trị số. Xác định nơi hàm bắt đầu việc gỡ bỏ phần tử. 0 = phần tử đầu tiên. Nếu giá trị này là số âm, thì hàm sẽ bắt đầu từ phần tử cuối cùng (-2 nghĩa là bắt đầu từ phần tử cuối cùng thứ hai của mảng) $length: Tùy ý. Giá trị số. Xác định bao nhiêu phần tử bị gỡ bỏ, và nó cũng là length của mảng trả về. Nếu giá trị này là số âm, nó sẽ dừng ở phần tử cuối cùng. Nếu giá trị này không được thiết lập, nó sẽ gỡ bỏ tất cả phần tử, bắt đầu từ vị trí được xác định bởi start-parameter $replacement: Tùy ý. Xác định một mảng với các phần tử mà sẽ được chèn vào mảng nguồn. Nếu nó chỉ là một phần tử, nó có thể là một chuỗi, không phải là một mảng Ví dụ:
Output:
Tổng kết Trên đây mình đã liệt kê những kiến thức ôn tập về array rất hữu ích ^^.Cảm ơn các bạn đã đọc bài của mình Nguồn tham khảo Doc PHP PHP Array Interview Question |