Hướng dẫn dùng concatenating trong PHP

Thông thường để nối chuỗi trong PHP thì chúng ta dùng dấu chấm (.), để nối chuỗi trong Javascript thì chúng ta dùng dấu cộng (+). Vậy để nối chuỗi trong MYSQL thì ta phải làm thế nào? Đơn giản là ta sẽ dùng hàm Concat trong MYSQL nhé các bạn.

Nội dung chính

  • 1. Hàm nối chuỗi Concat trong MYSQL
  • 2. Một số ví dụ hàm nối chuỗi concat trong MYSQL
  • Lời kết:
  • What is the use of concatenation in PHP?
  • How do you concatenate strings in Python?
  • How to combine string values in PHP?
  • What are the string operators in PHP?
  • Static là gì?
  • Khai báo static
  • Ví dụ chứng minh
  • Gọi thành phần tĩnh
  • Nhược điểm của static
  • Final class
  • Final Phương thức
  •  3, Lời kết.

Nội dung chính

  • 1. Hàm nối chuỗi Concat trong MYSQL
  • 2. Một số ví dụ hàm nối chuỗi concat trong MYSQL
  • Lời kết:
  • What is the use of concatenation in PHP?
  • How do you concatenate strings in Python?
  • How to combine string values in PHP?
  • What are the string operators in PHP?
  • Static là gì?
  • Khai báo static
  • Ví dụ chứng minh
  • Gọi thành phần tĩnh
  • Nhược điểm của static
  • Final class
  • Final Phương thức
  •  3, Lời kết.

Nội dung chính

  • 1. Hàm nối chuỗi Concat trong MYSQL
  • 2. Một số ví dụ hàm nối chuỗi concat trong MYSQL
  • Lời kết:
  • What is the use of concatenation in PHP?
  • How do you concatenate strings in Python?
  • How to combine string values in PHP?
  • What are the string operators in PHP?
  • Static là gì?
  • Khai báo static
  • Ví dụ chứng minh
  • Gọi thành phần tĩnh
  • Nhược điểm của static
  • Final class
  • Final Phương thức
  •  3, Lời kết.

Nội dung chính

  • 1. Hàm nối chuỗi Concat trong MYSQL
  • 2. Một số ví dụ hàm nối chuỗi concat trong MYSQL
  • Lời kết:
  • What is the use of concatenation in PHP?
  • How do you concatenate strings in Python?
  • How to combine string values in PHP?
  • What are the string operators in PHP?

Hướng dẫn dùng concatenating trong PHP

Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

1. Hàm nối chuỗi Concat trong MYSQL

Hàm concat có tác dụng là nối các chuỗi lại với nhau với cú pháp như sau:

concat(str1, str2, str2, ... , strn)

Như vậy tham số truyền vào là không giới hạn, nghĩa là nếu bạn nối bao nhiêu thì sẽ truyền vào bấy nhiêu.

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

Ví dụ: Nối hai chuỗi freetuts.net lại với nhau

select concat('freetuts','.net') as domain

Chạy lên kết quả sẽ là (domain => freetuts.net).

2. Một số ví dụ hàm nối chuỗi concat trong MYSQL

Sử dụng Concat trong thao tác SELECT:

Thực hiện lấy tên các tour du lịch và nối thêm một dòng chữ "Địa điểm du lịch".

SELECT CONCAT('Ðịa điểm du lịch ', title) AS title FROM tour

Sử dụng Concat trong thao tác INSERT:

Trong thao tác thêm tour du lịch hãy nối thêm một dòng chữ "Chào mừng" vào tiêu đề.

INSERT INTO tour(title) VALUES(CONCAT('Chào mừng', 'Tiêu đề tour'))

Sử dụng Concat trong thao tác UPDATE:

Mỗi khi update hãy tự động nối chuỗi "Địa điểm du lịch" vào tiêu đề của tour.

UPDATE tour SET title = CONCAT('Địa điểm du lịch', 'Tieu de tour') WHERE id = 12

Sử dụng Concat trong thao tác DELETE:

Khi xóa bài viết theo tiêu đề hãy nối thêm dòng chữ "Địa điểm du lịch" ở trong điều kiện xóa.

DELETE FROM tour WHERE title = CONCAT('Địa điểm du lịch', 'tiêu đề tour')

Lời kết:

Đối với hàm nối chuỗi thì chúng ta thực hiện đa số ở các thao tác trên, nhưng ngoài ra nó còn thực hiện ở Stored Procedure trong MYSQL nữa, nhưng vì bài này chỉ mang tính chất giới thiệu nên mình dừng ở đây. Chúc các bạn học tốt

What is the use of concatenation in PHP?

Operator Description. The PHP concatenation operator (.) is used to combine two string values to create one string..= Concatenation assignment.

How do you concatenate strings in Python?

String Operators. There are two string operators. The first is the concatenation operator ('.'), which returns the concatenation of its right and left arguments. The second is the concatenating assignment operator ('.='), which appends the argument on the right side to the argument on the left side.

How to combine string values in PHP?

PHP Compensation Operator is used to combine character strings. The PHP concatenation operator (.) is used to combine two string values to create one string. Concatenation assignment.

What are the string operators in PHP?

There are two string operators provided by PHP. 1.Concatenation Operator ("."): This operator combines two string values and returns it as a new string. 2.Concatenating Assignment operator (".="): This operation attaches the argument on the right side to the argument on the left side.

Tiếp tục với series PHP hướng đối tượng bài này chúng ta sẽ tìm hiểu về 2 khái niệm khá là hay trong hướng đối tượng nói chung và PHP hướng đối tượng nói riêng, đó là Staticfinal.

Static là gì?

-Static trong lập trình hướng đối tượng là một thành phần tĩnh (có thể là thuộc tính hoặc phương thức) mà nó hoạt động như một biến toàn cục, dù cho nó có được xử lý ở trong bất kỳ một file nào đi nữa (trong cùng một chương trình) thì nó đều lưu lại giá trị cuối cùng mà nó được thực hiện vào trong lớp.

Khai báo static

-Để khai báo một thuộc tính hay một phương thức là static thì chúng ta chỉ việc thêm từ khóa static sau vibsility.

Cú Pháp:

class ClassName
{
    //khai báo thuộc tính tĩnh
    visibility
    static $propertyName;
    //Khai báo phương thức tĩnh
    visibility static function methodName()
    {
        //
    }
}

VD: Mình sẽ khai báo lớp ConNguoi có thuộc tính tĩnh là name và phương thức tĩnh là getName,setName.

class ConNguoi
{
    private static $name;

    public static function setName($name)
    {
        //code
    }

    public static function getName()
    {
        //code
    }
}

Ví dụ chứng minh

-Để chứng minh những điều tôi nói phía trên là đúng thì tôi sẽ cho các bạn xem  2 ví dụ sau:

+Khi không khai báo static.

class ConNguoi
{
    private $name = 'amonymouse';

    public function setName($name)
    {
        $this->name = $name;
    }

    public function getName()
    {
        return $this->name;
    }
}

//khởi tạo đối tượng con người
$chuBlog = new ConNguoi();
//set name cho đối tượng
$chuBlog->setName('Vũ Thanh Tài');
//in ra name của đối tượng
echo $chuBlog->getName();
//kết quả: Vũ Thanh Tài
//khởi tạo đối tượng Con người
$nguoixem = new ConNguoi();
//hiển thị ra tên người xem
echo $nguoixem->getName();
//Kết quả: amonymouse

+Khi khai báo thuộc tính là static.

class ConNguoi
{
    private static $name = 'amonymouse';

    public function setName($name)
    {
        self::$name = $name;
    }

    public function getName()
    {
        return self::$name;
    }
}

//khởi tạo đối tượng con người
$chuBlog = new ConNguoi();
//set name cho đối tượng
$chuBlog->setName('Vũ Thanh Tài');
//in ra name của đối tượng
echo $chuBlog->getName();
//kết quả: Vũ Thanh Tài
//khởi tạo đối tượng Con người
$nguoixem = new ConNguoi();
//hiển thị ra tên người xem
echo $nguoixem->getName();
//Kết quả: Vũ Thanh Tài

Gọi thành phần tĩnh

Khi bạn khai báo một thuộc tính hay một phương thức ở dạng static thì bạn sẽ không thể gọi bằng cách thông thường là dùng từ khóa this được nữa mà sẽ có các cách gọi khác như sau:

Gọi phương thức và thuộc tính tĩnh trong class

-Để gọi phương thức và thuộc tính tĩnh trong class thì chúng ta có thể sử dụng cú pháp selft::ten hoặc ClassName::ten hoặc static::ten.

VD:

class ConNguoi
{
    private static $name = 'Vũ Thanh Tài';

    public static function getName()
    {
        //gọi thuộc tính tĩnh
        return self::$name;
        //hoặc
        return ConNguoi::$name;
    }

    public function showAll()
    {
        //gọi phương thức tĩnh
        return self::getName();
        //hoặc 
        return ConNguoi::getName();
    }
}

Gọi phương thức và thuộc tính tĩnh ngoài class

-Để gọi phương thức tĩnh ở bên ngoài class thì chúng ta có thể gọi bằng cách truyền thống hoặc gọi theo cú pháp ClassName::tenPhuongThuc() , còn đối với thuộc tính tĩnh thì chúng ta không thể sử dụng cách truyền thống để gọi được nữa mà phải sử dụng cú pháp ClassName::$tenthuoctinh.

VD:

class ConNguoi
{
    public static $name = 'Vũ Thanh Tài';

    public static function getName()
    {
        //gọi thuộc tính tĩnh
        return self::$name;
        //hoặc
        return ConNguoi::$name;
    }

    public static function showAll()
    {
        //gọi phương thức tĩnh
        return self::getName();
        //hoặc 
        return ConNguoi::getName();
    }
}

//gọi thuộc tính tĩnh
ConNguoi::$name;
//gọi phương thức tĩnh
ConNguoi::showAll();
//hoặc
$connguoi = new ConNguoi();
$connguoi->showAll();

Kế thừa phương thức tĩnh từ lớp cha

-Để kế thừa phương thức tĩnh từ lớp cha thì chúng ta vẫn sử dụng như cách truyền thống.

VD:

class ConNguoi
{
    private static $name = 'Vũ Thanh Tài';

    public static function getName()
    {
        return ConNguoi::$name;
    }
}

class NguoiLon extends ConNguoi
{
    public function getName()
    {
        parent::getName();
    }
}

Nhược điểm của static

-Như ở trên mình có nói 'static nó hoạt động như một biến toàn cục' và cũng vì điều này mà khi sử dụng static trong chương trình thì nó sẽ chiếm nhiều tài nguyên hơn các thành phần thường.

2, Final.

-Final dịch ra tiếng việt có nghĩa là sau cùng và trong lập trình hướng đối tượng thì final được ứng dụng vào class và phương thức.

Final class

-Khi một class được khai báo là final thì không lớp nào có thể kế thừa nó và nó chỉ có thể khởi tạo được thôi.

Cú pháp: Khai báo final class.

final class ClassName
{
    //
}

VD: khai báo final class ConNguoi.

final class ConNguoi
{
    //
}

VD: final class không thể kế thừa.

final class ConNguoi
{
    //
}
//Sai vì không thể kế thừa final class
class NguoiLon extends ConNguoi
{

}
//Fatal error: Class NguoiLon may not inherit from final class (ConNguoi)

Final Phương thức

-Khi chúng ta khai báo một phương thức là final thì không có một phương thức nào có thể override(ghi đè lại được).

Cú pháp: khai báo một phương thức final.

class ClassName
{
    final public function methodName()
    {
        //
    }
}

VD: khai báo lớp con người có phương thức getSoChan() là final.

class ConNguoi
{
    private $soChan = 2;

    final public function getSoChan()
    {
        return $this->soChan;
    }
}

VD: không thể override lại phương thức final.

class ConNguoi
{
    private $soChan = 2;

    final public function getSoChan()
    {
        return $this->soChan;
    }
}

//Sai vì không thể override lại final phương thức
class NguoiLon extends ConNguoi
{
    public function getSoChan()
    {

    }
}
//Fatal error: Cannot override final method ConNguoi::getSoChan()

 3, Lời kết.

-Như vậy trong phần này mình đã giới thiệu xong đến mọi người về static và final trong lập trình hướng đối tượng nói chung và trong PHP nói riêng, tuy nhiên self static nó sẽ khác nhau trong một số trường hợp (xem). Phần tiếp theo chúng ta sẽ tìm hiểu về magic function trong php.