Hướng dẫn dùng jsons trong PHP

Bài trước chúng ta đã tìm hiểu được khái niệm JSON là gì rồi và cũng biết được cấu trúc chuỗi JSON như thế nào, vậy thì trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu xử lý JSON trong PHP như thế nào và các hàm xử lý JSON trong PHP từ căn bản đên nâng cao.

Hướng dẫn dùng jsons trong PHP

Hướng dẫn dùng jsons trong PHP

Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

1. Xử lý JSON trong PHP

PHP cũng là một ngôn ngữ lập trình nên nó cũng có cung cấp các thư viện xử lý JSON giúp lập trình viên giải quyết nó dễ dàng. Chúng ta có hai hàm đó là hàm json_decode và json_encode:

Hàm json_decode trong php

Hàm này mục đích chuyển một chuỗi JSON sang dạng mảng hoặc object, hàm này có cú pháp như sau: json_decode($json_string, $assoc). Trong đó:

  • $json_string: là chuỗi JSON
  • $assoc có hai giá trị true / false. Nếu true thì kết quả nó trả về là dạng  array, ngược lại nếu false thì kết quả trả về dạng object. Mặc định là false.

Ví dụ: Cho chuỗ JSON như sau:

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

$json_string = 
'
    {
        "name" : "Nguyễn Văn Cường",
        "email" : "",
        "website" : "freetuts.net"
    }
';

Hãy dùng hàm json_decode để chuyển về dạng mảng và object. Bài giải như sau:

$json_string = 
'
    {
        "name" : "Nguyễn Văn Cường",
        "email" : "",
        "website" : "freetuts.net"
    }
';

// Dạng Mảng
var_dump(json_decode($json_string, true));

// Dạng Object
var_dump(json_decode($json_string));

Kết quả:

Hướng dẫn dùng jsons trong PHP

Hàm json_encode trong PHP

Hàm này có chức năng ngược lại hàm json_decode, nó sẽ chuyển một mảng trong PHP hoặc object trong PHP thành chuỗi JSON. Cú pháp như sau: json_encode($array), trong đó $array là mảng ban muốn chuyển đổi. Kết quả chuỗi JSON sẽ tự động chuyển các ký tự có dấu, các ký tự đặc biệt sang dạng an toàn nên bạn nhìn vào nó hơi khác. Xem ví dụ dưới đây.

Ví dụ: Sử dụng hàm json_encode để chuyển đổi mảng sau sang chuỗi JSON.

$array = array(
    "name" => "Nguyễn Văn Cường",
    "email" => "",
    "website" => "freetuts.net"  
);

Bài giải như sau:

$array = array(
    "name" => "Nguyễn Văn Cường",
    "email" => "",
    "website" => "freetuts.net"  
);

echo json_encode($array);

Kết quả:

Hướng dẫn dùng jsons trong PHP

2. Các ví dụ JSON trong PHP

Ứng dụng hay nhất của JSON trong PHP đó là dùng để xuất ra chuỗi JSON dưới dạng API để các client có thể lấy và xử lý, thông dụng nhất là ajax. Mình đã có một serie về xử lý JSON trong ajax trong serie ajax toàn tập nên các bạn đến serie đó để xem cách sử dụng JSON kết hợp ajax nhé.

Bây giờ ta sẽ thảo luận về cách lưu trữ JSON trong MYSQL. Thông thường chúng ta sẽ kết hợp hàm json_decode trong php để chuyển đổi một mảng các thông tin nào đó sang chuỗi JSON và lưu vào trong CSDL. Sau đó khi lấy thông tin từ MYSQL để hiển thị ra website thì chúng ta dùng hàm json_encode để chuyển đổi ngược trở lại. Như vậy khó khăn lớn nhất của những ban newbie chính là ý tưởng thiết kế CSDL như thế nào để lưu JSON? Thông thường những field nào mà cần tìm kiếm thông tin thì bạn nên tạo một field riêng, còn các thông tin mà không áp dụng trong tìm kiếm thì bạn có thể đưa nó vào một chuỗi JSON rồi lưu vào một field, như vậy sẽ giải được số lượng field.

3. Lời kết

Như vậy trong PHP cung cấp cho chúng ta hai hàm quan trọng đó là json_decode và json_encode, việc sử dụng nó thì rất là đơn giản, quan trọng là ý tưởng vận dụng nó khi xây dựng ứng dụng như thế nào. Chúc các bạn học tốt nhé.

Trong bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu về dữ liệu json trong PHP. Để học tốt bài này, các bạn cần đọc lại bài Cài đặt môi trường lập trình Web PHP với XAMPP để biết cách chạy ứng dụng web PHP với XAMPP.

1. JSON (JavaScript Object Notation) là gì?

JSON (JavaScript Object Notation) là một định dạng (format) dữ liệu bắt nguồn từ ngôn ngữ Javascript. Dữ liệu trong JSON chủ yếu là text, được lưu trữ theo cặp thuộc tính (attribute) – giá trị (value). JSON thường được sử dụng trong các trường hợp:

  • Phát triển web: truyền gửi dữ liệu từ server đến client và ngược lại.

Hướng dẫn dùng jsons trong PHP

  • Các file cấu hình (configuration files): JSON có thể được sử dụng để lưu trữ các cấu hình (configurations) và cài đặt (settings) trong các ứng dụng. Ví dụ như file settings.json trong Visual Studio Code.

Hướng dẫn dùng jsons trong PHP

  • Hoặc đơn giản là dùng JSON để lưu trữ dữ liệu.

Hướng dẫn dùng jsons trong PHP

Bên dưới là ví dụ file info.json lưu trữ dữ liệu về thông tin của website gochocit.com.

{ 
    "domainname": "gochocit.com",
    "active": true,
    "numberposts": 360,
    "category": ["hardware", "software", "network"],
    "facebookpage": "https://www.facebook.com/gochocit/",
    "build": {
        "language": "php",
        "cms": "wordpress",
        "database": "mysql"
    }
}

Các lưu ý chính về định dạng của JSON là:

  • JSON bao gồm một chuỗi các cặp key – value (có thể gọi là attribute – value). Và chúng được bao quanh bởi dấu ngoặc nhọn {}.
  • Mỗi cặp key – value có định dạng "key": . Value có thể là bất kỳ kiểu dữ liệu nào như object, list, string, number, boolean, null,
  • Các cặp key – value được cách nhau bởi dấu phẩy ,. Chỉ cặp key – value cuối cùng thì không có dấu phẩy , phía sau.

Trong PHP, hàm json_encode()json_decode() được xây dựng sẵn để giúp lập trình viên xử lý dữ liệu JSON.

2. Hàm json_encode() trong PHP

 Hàm json_encode() trong PHP giúp trả về định dạng dữ liệu json. Cú pháp:

json_encode(mixed $value, int $flags = 0, int $depth = 512): string|false

Trong đó,

$value: biến lưu dữ liệu cần mã hóa (encode) sang định dạng json. Lưu ý: Tất cả dữ liệu string cần phải được mã hóa UTF-8 trước khi chuyển sang json.

$flag: là những json constant trong PHP, quy định định dạng json sẽ trả về như thế nào.

$depth: Độ sâu (depth) tối đa của json và được thiết lập lớn hơn 0.

Kết quả trả về của hàm json_encode() là một chuỗi json hoặc false nếu không thể mã hóa $value sang dữ liệu json.

Ví dụ encode mảng kết hợp sang chuỗi json

"gochocit.com", "numberposts"=>410,
  "build"=>array("language"=>"php", "cms"=>"wordpress", "database"=>"mysql")
);
echo json_encode($info);
?>
Kết quả
{
   "domainname":"gochocit.com",
   "numberposts":410,
   "build":{
      "language":"php",
      "cms":"wordpress",
      "database":"mysql"
   }
}

Ví dụ encode mảng indexed sang chuỗi json

"php", "cms"=>"wordpress", "database"=>"mysql"));
echo json_encode($info);
?>
Kết quả
[
   "gochocit.com",
   410,
   {
      "language":"php",
      "cms":"wordpress",
      "database":"mysql"
   }
]

3. Hàm json_decode() trong PHP

Hàm json_decode() trong PHP giúp giải mã (decode) một chuỗi json sang kiểu dữ liệu PHP phù hợp. Đó có thể là một PHP object, mảng kết hợp,… Cú pháp:

json_decode(
    string $json,
    ?bool $associative = null,
    int $depth = 512,
    int $flags = 0
): mixed

Trong đó,

$json: là chuỗi json cần được giải mã. Chuỗi json phải được mã hóa UTF-8.

$associative: nếu là true, kết quả trả về của hàm sẽ là mảng kết hợp. Nếu là false, kết quả trả về của hàm sẽ là một PHP object. Nếu là null, kết quả trả về là mảng hay object tùy thuộc vào $flag có được đặt là constant JSON_OBJECT_AS_ARRAY hay không.

$depth: Độ sâu (depth) tối đa của chuỗi json được giải mãi.

$flags: là những json constant trong PHP, quy định định dạng json sẽ trả về như thế nào.

Kết quả trả về của hàm json_decode() là một kiểu dữ liệu PHP phù hợp của chuỗi json được giải mã. Đó có thể là một PHP object, mảng kết hợp,…

Ví dụ decode chuỗi json sang PHP object


Kết quả
object(stdClass)#1 (3) { ["domainname"]=> string(12) "gochocit.com" ["active"]=> bool(true) ["numberposts"]=> int(410) }

Ví dụ decode chuỗi json sang mảng kết hợp

 $value) {
  echo $key . " => " . $value . "
"; } ?>
Kết quả
array(3) { ["domainname"]=> string(12) "gochocit.com" ["active"]=> bool(true) ["numberposts"]=> int(410) }
domainname => gochocit.com
active => 1
numberposts => 410

Trong ví dụ trên, chúng ta có thể sử dụng vòng lặp foreach() để truy cập đến các giá trị trong object hoặc mảng kết hợp của chuỗi json đã decode.

  • Tạo thêm các ký tự mới trên LCD với board mạch Arduino
  • Kiểu dữ liệu enum trong Java
  • Ngăn xếp (stack) là gì? Cách xây dựng ngăn xếp
  • Arduino là gì? Cấu trúc của board mạch Arduino Uno
  • Khái niệm biến, hằng và minh họa với C++