Hướng dẫn dùng mysql embedded trong PHP

I. Kết nối cơ sở dữ liệu

a. Giới thiệu

PHP hỗ trợ phần mở rộng [extension] mysql, mysqli và pdo là nhưng phần mở rộng thông dụng được sử dụng cho việc kết nối đến cơ sở dữ liệu MySQL. Tuy nhiên phần mở rộng mysql đã được bỏ và thay thế bởi mysqli. MySQLi và PDO đều có những ưu điểm riêng tuy nhiên dựa vào từng trường hợp cụ thể để có sự lựa chọn thích hợp:

MySQLi chỉ hỗ trợ cơ sở dữ liệu MySQL trong khi PDO hỗ trợ 12 hệ quản trị cở sở dữ liệu khác nhau. Do đó khi cần thay đổi từ MySQL sang một hệ quản trị khác và nếu sử dụng MySQLi thì cần phải viết lại toàn bộ đoạn code và các câu truy vấn.

b. Kết nối cơ sở dữ liệu

Trong nội dung giáo trình này chỉ giới thiệu MySQLi với cách viết thủ tục.

Để kết nối đến MySQL, sử dụng câu lệnh sau để kết nối:

Hàm mysqli_connect[] dùng để kết nối đến mysql, gồm 4 tham số lần lượt là host, username, password, database:

  • host : địa chỉ của server mysql
  • user : tên truy cập vào server
  • pass : mật khẩu tương ứng với user
  • data : tên cơ sở dữ liệu muốn kết nối

Nếu kết nối thành công, hàm sẽ trả về một handle để quản lý kết nối, trả về false nếu kết nối thất bại.

c. Xử lý lỗi khi không thể kết nối

Như đã đề cập, hàm kết nối sẽ trả về false nếu kết nối không thành công. Chúng ta sẽ kiểm tra và thông báo lỗi. Ví dụ:

Đoạn lệnh trên sẽ in ra câu thông báo kết nối không thành công nếu có lỗi trong quá trình kết nối. Ngoài ra cũng có thể viết gọn lại như sau:

Kết quả của hai đoạn ví dụ trên là như nhau nếu kết nối thất bại.

II. Câu truy vấn

a. Truy vấn SQL

Câu truy vấn query là các câu lệnh SQL dùng để truy vấn cơ sở dữ liệu như select, update, insert, delete. Ví dụ:

select * from phpcanban
select * from phpcanban limit 0, 10
update phpcanban set baitap=10 where id=1

b. Thực thi câu truy vấn

Để thực hiện một câu truy vấn đến cơ sở dữ liệu chúng ta sử dụng hàm mysqli_query[] gồm hai tham số. Tham số đầu tiên là handle kết nối [biến $con], tham số thứ hai là câu query. Kết quả trả về tương ứng với câu query sử dụng như sau:

  • select : resource để lấy dữ liệu
  • insert, update, delete : true nếu truy vấn thành công, false nếu truy vấn thất bại

Ví dụ:

Hình 68 Kết quả lấy dữ liệu

IV. Truy vấn thêm, xóa, sửa dữ liệu

a. Truy vấn thêm

Câu lệnh INSERT trong MySQL: INSERT INTO [] VALUES[]
Để thêm dữ liệu sử dụng câu query INSERT. Ví dụ

Chủ Đề