Hướng dẫn dùng namespace trong PHP

Trong một dự án lớn có bao giờ bạn nghĩ đến trường hợp là sẽ xảy ra các class có trùng tên nhau không? Chính vì điều đó mà kể tử phiên bản PHP 5.3 trở đi thì PHP có hỗ trợ cho chúng ta chức năng mới là namespace ...

1, Namespace là  gì?

- Namespace giúp tạo ra một không gian tên cho hàm và lớp trong lập trình nói chung và trong PHP nói riêng.

-Vì ở đây là series hướng đối tượng nên mình sẽ chỉ trình bày về namespace trong hướng đối tượng, trong hướng đối tượng thì namespace có tác dụng tạo ra định danh cho lớp một cách cụ thể hóa hơn.

VD: như chúng ta có 2 file mỗi file đều chứa một class và 2 class này lại có một điểm chung là trùng tên. Giờ đây khi bạn nhúng cả 2 file này vào và gọi class thì ngay lập tức chương trình sẽ báo lỗi. Để khắc phục điều đó thì chúng ta cần khai báo namespace cho hai class đó [đọc tiếp để xem cách khai báo].

2, Khai báo namespace.

-Để khai báo namespace trong PHP chú ta sử dụng cú pháp sau:

namespace Name;

 Trong đó: Name là tên của namespace.

Chú ýkhi khai báo namespace thì chúng ta phải đặt nó ở phía trên cùng của file. Hơn nữa nếu như bạn muốn đặt tên namespace đúng chuẩn thì hãy tham khảo series PHP standards.

VD:

class Package
{
    public function sayHello[]
    {
        echo 'Hello World!';
    }
}

-Và bạn cũng có thể hoàn toàn đặt tên namespace theo các cấp được.

VD: Tạo một class HomeController trong thư mục app\controllers và đặt tên namespace như sau:

namespace App\Controllers;

class HomeController
{
    //code
}

3, Gọi namespace.

- Khi mà một class đã được một namespace định danh thì bạn sẽ không thể gọi theo cách thông thường được nữa mà phải gọi với cú pháp:

new tenNamespace\tenClass[];

VD:

-Tạo một file ConNguoi.php có nội dung như sau:

Chủ Đề