Hướng dẫn dùng print_r json trong PHP

Trong bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu về dữ liệu json trong PHP. Để học tốt bài này, các bạn cần đọc lại bài Cài đặt môi trường lập trình Web PHP với XAMPP để biết cách chạy ứng dụng web PHP với XAMPP.

1. JSON (JavaScript Object Notation) là gì?

JSON (JavaScript Object Notation) là một định dạng (format) dữ liệu bắt nguồn từ ngôn ngữ Javascript. Dữ liệu trong JSON chủ yếu là text, được lưu trữ theo cặp thuộc tính (attribute) – giá trị (value). JSON thường được sử dụng trong các trường hợp:

  • Phát triển web: truyền gửi dữ liệu từ server đến client và ngược lại.

Hướng dẫn dùng print_r json trong PHP

  • Các file cấu hình (configuration files): JSON có thể được sử dụng để lưu trữ các cấu hình (configurations) và cài đặt (settings) trong các ứng dụng. Ví dụ như file settings.json trong Visual Studio Code.

Hướng dẫn dùng print_r json trong PHP

  • Hoặc đơn giản là dùng JSON để lưu trữ dữ liệu.

Hướng dẫn dùng print_r json trong PHP

Bên dưới là ví dụ file info.json lưu trữ dữ liệu về thông tin của website gochocit.com.

{ 
    "domainname": "gochocit.com",
    "active": true,
    "numberposts": 360,
    "category": ["hardware", "software", "network"],
    "facebookpage": "https://www.facebook.com/gochocit/",
    "build": {
        "language": "php",
        "cms": "wordpress",
        "database": "mysql"
    }
}

Các lưu ý chính về định dạng của JSON là:

  • JSON bao gồm một chuỗi các cặp key – value (có thể gọi là attribute – value). Và chúng được bao quanh bởi dấu ngoặc nhọn {}.
  • Mỗi cặp key – value có định dạng "key": . Value có thể là bất kỳ kiểu dữ liệu nào như object, list, string, number, boolean, null,
  • Các cặp key – value được cách nhau bởi dấu phẩy ,. Chỉ cặp key – value cuối cùng thì không có dấu phẩy , phía sau.

Trong PHP, hàm json_encode()json_decode() được xây dựng sẵn để giúp lập trình viên xử lý dữ liệu JSON.

2. Hàm json_encode() trong PHP

 Hàm json_encode() trong PHP giúp trả về định dạng dữ liệu json. Cú pháp:

json_encode(mixed $value, int $flags = 0, int $depth = 512): string|false

Trong đó,

$value: biến lưu dữ liệu cần mã hóa (encode) sang định dạng json. Lưu ý: Tất cả dữ liệu string cần phải được mã hóa UTF-8 trước khi chuyển sang json.

$flag: là những json constant trong PHP, quy định định dạng json sẽ trả về như thế nào.

$depth: Độ sâu (depth) tối đa của json và được thiết lập lớn hơn 0.

Kết quả trả về của hàm json_encode() là một chuỗi json hoặc false nếu không thể mã hóa $value sang dữ liệu json.

Ví dụ encode mảng kết hợp sang chuỗi json

"gochocit.com", "numberposts"=>410,
  "build"=>array("language"=>"php", "cms"=>"wordpress", "database"=>"mysql")
);
echo json_encode($info);
?>
Kết quả
{
   "domainname":"gochocit.com",
   "numberposts":410,
   "build":{
      "language":"php",
      "cms":"wordpress",
      "database":"mysql"
   }
}

Ví dụ encode mảng indexed sang chuỗi json

"php", "cms"=>"wordpress", "database"=>"mysql"));
echo json_encode($info);
?>
Kết quả
[
   "gochocit.com",
   410,
   {
      "language":"php",
      "cms":"wordpress",
      "database":"mysql"
   }
]

3. Hàm json_decode() trong PHP

Hàm json_decode() trong PHP giúp giải mã (decode) một chuỗi json sang kiểu dữ liệu PHP phù hợp. Đó có thể là một PHP object, mảng kết hợp,… Cú pháp:

json_decode(
    string $json,
    ?bool $associative = null,
    int $depth = 512,
    int $flags = 0
): mixed

Trong đó,

$json: là chuỗi json cần được giải mã. Chuỗi json phải được mã hóa UTF-8.

$associative: nếu là true, kết quả trả về của hàm sẽ là mảng kết hợp. Nếu là false, kết quả trả về của hàm sẽ là một PHP object. Nếu là null, kết quả trả về là mảng hay object tùy thuộc vào $flag có được đặt là constant JSON_OBJECT_AS_ARRAY hay không.

$depth: Độ sâu (depth) tối đa của chuỗi json được giải mãi.

$flags: là những json constant trong PHP, quy định định dạng json sẽ trả về như thế nào.

Kết quả trả về của hàm json_decode() là một kiểu dữ liệu PHP phù hợp của chuỗi json được giải mã. Đó có thể là một PHP object, mảng kết hợp,…

Ví dụ decode chuỗi json sang PHP object


Kết quả
object(stdClass)#1 (3) { ["domainname"]=> string(12) "gochocit.com" ["active"]=> bool(true) ["numberposts"]=> int(410) }

Ví dụ decode chuỗi json sang mảng kết hợp

 $value) {
  echo $key . " => " . $value . "
"; } ?>
Kết quả
array(3) { ["domainname"]=> string(12) "gochocit.com" ["active"]=> bool(true) ["numberposts"]=> int(410) }
domainname => gochocit.com
active => 1
numberposts => 410

Trong ví dụ trên, chúng ta có thể sử dụng vòng lặp foreach() để truy cập đến các giá trị trong object hoặc mảng kết hợp của chuỗi json đã decode.

  • Các kiểu dữ liệu cơ bản trong C++
  • Sửa (update) dữ liệu và câu lệnh drop trong MySQL với Python
  • Khái niệm đa hình (polymorphism) trong lập trình hướng đối tượng
  • Sử dụng bộ đếm CSS Counters trong CSS
  • Kết nối cơ sở dữ liệu MySQL với PHP sử dụng MySQLi