Hướng dẫn dùng setcustomvalidity JavaScript
Using Show
And not: Bạn có thể yêu cầu các trường biểu mẫu cụ thể để người dùng của bạn không thể gửi biểu mẫu của bạn cho đến khi người đó điền họ. Ví dụ: Nếu bạn muốn tạo trường nhập văn bản bắt buộc, bạn chỉ có thể thêm thuộc tính required trong phần tử input của bạn, như sau: Dĩ nhiên là sau này chúng ta sẽ xử lý form bằng Javascript. Nhưng hiện tại chúng ta sử dụng HTML5 thuần túy. Bài tậpHãy nhập tạo một trường nhập văn bản bắt buộc để người dùng của bạn không thể gửi biểu mẫu mà không hoàn thành trường này. Sau đó, hãy thử gửi biểu mẫu mà không cần nhập bất kỳ văn bản nào. Xem cách biểu mẫu HTML5 của bạn thông báo cho bạn rằng đây là trường là bắt buộc nhập? Đăng ký tư vấn Nhân viên gọi điện tư vấn miễn phí sau khi đăng ký Được cập nhật các ưu đãi sớm nhất Hotline: 0383180086 Hãy đăng ký để nhận những thông tin mới nhất về học bổng mới nhất tại NIIT - ICT Hà Nội Bài viết được sự cho phép của tác giả Lưu Bình An Vì form quá phức tạp, chúng ta cần thêm một bài viết nữa về validation với html. Với HTML5 chúng ta có một số kiểu input để validate những giá trị mà user đưa vào, ko cần tự viết javascript để check, chỉ đơn giản là khai báo mấy cái attribute, trường hợp phức tạp hơn, chúng ta có thể can thiệp trong cái Validation API để có kết quả mong muốn
Một vài ràng buộc phổ biếnDùng kiểu input Dùng attribute khác pattern text, search, url, tel, email, passwordphải khớp với giá trị regular expression 0range, number, date, month, week, datetime, datetime-local, timegiá trị phải lớn hơn hoặc bằng giá trị 0 2range, number, date, month, week, datetime, datetime-local, timegiá trị phải nhỏ hơn hoặc bằng giá trị 2 4text, search, url, tel, email, password, date, datetime, datetime-local, month, week, time, number, checkbox, radio, file, select, textareabắt buộc phải có giá trị 5text, search, url, tel, email, password, textareasố ký tự nhập vào phải thỏa lớn hơn hoặc bằng 5 7text, search, url, tel, email, password, textareasố ký tự nhập vào phải thỏa nhỏ hơn hoặc bằng 7Ví dụ
Quá trình validate dữ liệuQuá trình này sẽ thông qua bộ Validation API, nó có thể là trên cả form hoặc trên từng element trong form. Được thực hiện bằng một trong các cách sau bằng cách gọi 9 của các element input, select, button, textarea. Nó sẽ chỉ validate dữ liệu trên element đó thôi. Nó thường được thực hiện bởi trình duyệt, sau đó chúng ta dùng selector của CSS là 0 và 1 để format gọi 9 hoặc 3 trên thằng form Khi form được submit bằng click ‘ 4 hoặc ấn enterLưu ý
Can thiệp vào quá trình validate bằng bộ Validation APIÝ tưởng chính là bắt một sự kiện nào đó trên element như 8, rồi trigger một đoạn javascript để validate, sau đó dùng phương thức 9 để set kết quả validate: nếu là String rỗng nghĩa là ok, còn ngược lại là error, đoạn string này sẽ đem đi hiển thị như thông báo error cho userGiới hạn file size khi upload
Dùng javascript để đọc file được chọn, 0, so sánh kích thước này rồi trả về kết quả cho trình duyệt
Hook cái phương thức này vào trong sự kiện mong muốn
Hiển thị validationDùng 1 và 2 để trỏ đến các element nào có thuộc tính 4 hoặc không
0 và 1 trên các element bị/không bị lỗi
Để thay đổi nội dung câu thông báo, sử dụng 6 trên các element: 7, 8, 9, 0, 1, 2 |