Hướng dẫn dùng ss2 extended trong PHP

  • #3

Unless I'm mistaken, Extended requires Chapter 2. And Chapter 2 requires you have the official "Automatron" DLC.

so i need to purchase automatron dlc?

  • #4

so i need to purchase automatron dlc?

If you dont already have it, I guess so.
It was decided at some point that "most people" have all the official DLCs by now so they made it a hard requirement.

  • #5

If you dont already have it, I guess so.
It was decided at some point that "most people" have all the official DLCs by now so they made it a hard requirement.

okay. ill try to purchase automatron. thanks alot!

  • #6

B

Unless I'm mistaken, Extended requires Chapter 2. And Chapter 2 requires you have the official "Automatron"

btw what is Chapter 2?

  • #7

Hướng dẫn dùng ss2 extended trong PHP

Sim Settlements 2 - Chapter 2

Fight off settler disease, repopulate the world outside of your settlements, battle the Gunners, and establish your own faction headquarters to rule the Commonwealth!Chapter 2 continues th

Hướng dẫn dùng ss2 extended trong PHP
www.nexusmods.com

Continuation of the story, more mechanics, etc.

  • #9

Hướng dẫn dùng ss2 extended trong PHP

Sim Settlements 2 - Chapter 2

Fight off settler disease, repopulate the world outside of your settlements, battle the Gunners, and establish your own faction headquarters to rule the Commonwealth!Chapter 2 continues th

Hướng dẫn dùng ss2 extended trong PHP
www.nexusmods.com

Continuation of the story, more mechanics, etc.

it worked. how to get started with extended?

  • #10

it worked. how to get started with extended?

I don't know if there's any comprehensive list anywhere of what Extended actually adds, but what I know for sure is it adds more stuff for sale in the Clothing and Pet type Commercial plots, and there's an optional patch on the main mod's Nexus page to put the clothes into the "leveled list" so Settlers can spawn wearing them.

  • #11

alright.. thank you ery much for the help

Khái niệm về toán tử và phân loại toán tử PHP

Xem xét một biểu thức tính toán trong PHP ví dụ: 10 + 15, đây là phép cộng cho giá trị là 25.  Trong biểu thức đó các số 10, 15 gọi là toán hạng ký hiệu + chính là toán tử của phép cộng.  

Trong PHP có nhiều toán tử được phân loại thành 5 nhóm như sau:

  • TOÁN TỬ PHP
  • Các toán tử số học
  • Các toán tử so sánh
  • Các toán tử Logic
  • Các toán tử gán
  • Các toán tử điều kiện

Các toán tử số học

Gồm các phép toán + - * / % ++ --với diễn giả và ví dụ như bảng dưới đây. Bạn có thể thử các phép toán bằng cách thay đổi số trong Form ví dụ

Toán tửDiễn tảVí dụ
+ Phép cộng hai số $A + $B : 70 + 72 = 142
- Phép trừ $A - $B : 70 - 72 = -2
* Phép nhân $A * $B : 70 * 72 = 5040
/ Phép chia $A / $B : 70 / 72 = 0.97222222222222
% modulo : Phép chia lấy dư.
Phần dư của phép chia hai số nguyên
$A / $B : 70 % 72 = 70
++ Phép toán tăng thêm 1 vào biến $A++ kết quả $A = 71
-- Phép toán giảm đi giá trị 1 $B-- kết quả $B = 71

Ví dụ: Có đoạn mã nhúng PHP vào file html như sau:

    
    Toán tử số học
    
        ";
        $c = $a - $b;
        echo "Kết quả phép trừ: $c 
"; $c = $a * $b; echo "Kết quả phép nhân: $c
"; $c = $a / $b; echo "Kết quả phép chia: $c
"; $c = $a % $b; echo "Phần dư phép chia: $c
"; $c = $a++; echo "Thêm một vào $c: $a
"; $c = $a--; echo "Giảm $a đi 1: $c
"; ?>
    
Kết quả phép cộng: 142
Kết quả phép trừ: -2
Kết quả phép nhân: 5040
Kết quả phép chia: 0.97222222222222
Phần dư phép chia: 70
Thêm một vào 70: 71
Giảm 71 đi 1: 70

Toán tử so sánh

Các toán tử so sánh trong PHP gồm có: == != > < >= <=

Cách sử dụng các toán tử này được mô tả như bảng sau: Giả sử có hai số $C và $D với các giá trị thiết lập như sau:

Toán tửDiễn tảVí dụ
== So sánh bằng:
true nếu hai toán hạng bằng nhau và false nếu khác
$C == $D ≡ 96 == 82 ≡ false
!= So sánh khác:
nếu hai toán hạng có giá trị khác nhau thì có giá trị true, giá trị giống nhau thì là false
$C != $D ≡ 96 != 82 ≡ true
> So sánh lớn hơn:
true nếu toán hạng thứ nhất lớn hơn toán hạng thứ hai
$C > $D ≡ 96 > 82 ≡ true
>= So sánh lớn hơn hoặc bằng:
true nếu toán hạng thứ nhất lớn hơn hoặc bằng toán hạng thứ hai
$C >= $D ≡ 96 >= 82 ≡ true
< So sánh nhỏ hơn:
true nếu toán hạng thứ nhất nhỏ hơn toán hạng thứ hai
$C > $D ≡ 96 < 82 ≡ false
<= So sánh nhỏ hơn hoặc bằng:
true nếu toán hạng thứ nhất nhỏ hơn hoặc bằng toán hạng thứ hai
$C <= $D ≡ 96 <= 82 ≡ false

Ví dụ, có file HTML nhúng mã PHP như sau:

    
 
Ví dụ về toán tử so sánh 
 
"; 
    }else{ 
       echo "a không bằng b
"; } if( $a > $b ){ echo "a lớn hơn b
"; }else{ echo "a không lớn hơn b
"; } if( $a < $b ){ echo "a nhỏ hơn b
"; }else{ echo "a không nhỏ hơn b
"; } if( $a != $b ){ echo "a khác b
"; }else{ echo "b bằng b
"; } if( $a >= $b ){ echo "a lớn hơn hoặc bằng b
"; }else{ echo "a không lớn hơn hoặc bằng
"; } if( $a <= $b ){ echo "a nhỏ hơn hoặc bằng b
"; }else{ echo "a không nhỏ hơn hoặc bằng b
"; } ?>

Chạy code trên ra kết quả như sau (a = 96; b = 82):

a không bằng b
a lớn hơn b
a không nhỏ hơn b
a khác b
a lớn hơn hoặc bằng b
a không nhỏ hơn hoặc bằng b

Toán tử Logic

Các toán tử logic là: and or && ||!

Giả sử $A và $B là hai số bạn thiết lập giá trị của chúng như sau:

Lưu ý vì quy tắc chuyển đổi biến, trong biểu thức logic nếu một số khác không PHP tự động nhận biết đó là giá trị true, vậy $A = 55 là true; $B = 67 là true;

Toán tửDiễn tảVí dụ
and Toán tử và:
true nếu hai toán hạng có giá trị true
($A and $B) ≡ (55 and 67) ≡ (true and true) ≡ true
or Toán tử hoặc:
true nếu một trong hai toán tử là true
($A or $B) ≡ (55 or 67) ≡ (true or true) ≡ true
&& Toán tử và:
true nếu hai toán hạng có giá trị true
($A && $B) ≡ (55 && 67) ≡ (true && true) ≡ true
|| Toán tử hoặc:
true nếu một trong hai toán tử là true
($A || $B) ≡ (55 || 67) ≡ (true || true) ≡ true
! Toán NOT (phủ định):
true nếu giá trị là false
!($A || $B) ≡ !(55 || 67) ≡ !(true || true) ≡ false

Các toán tử gán

Các toán tử gán gồm: = += -= *= /= %=

Toán tửDiễn tảVí dụ
= Toán tử gán:
Gán biểu thức bên phải của = vào biến bên trái
$C = ($A + $B) kết quả $C bằng 122
+= Toán tử công thêm:
Công thêm vào biến bên trái += giá trị bên phải
$C = 79;
$C += ($A + $B) kết quả $C bằng 201
-= Toán tử trừ bớt:
Bớt đi giá trị biến bên trái của -= một lượng bằng biểu thức bên phải
$C = 78;
$C -= ($A + $B) kết quả $C bằng -44
*= Toán tử nhân với:
$A *= $B tương đương với $A = $A * $B
$A *= $B kết quả $A bằng 3685
/= Toán tử chia cho:
$A /= $B tương đương với $A = $A / $B
$A /= $B kết quả $A bằng 0.82089552238806
%= Toán tử gán module:
$A %= $B tương đương với $A = $A % $B
$A %= $B kết quả $A bằng 55

Các toán điều kiện

Sử dụng cặp ký hiệu ?: để có loại toán tử này. Xét biểu thức sau:
$a ? $b : $c
thì giá trị của biểu thức là $b nếu $atrue; và là $c nếu $afalse.

Ví dụ:

    

Từ PHP7 có thêm toán tử ??: Toán tử này là sự kết hợp của ?: và hàm isset()