Hướng dẫn dùng string char trong PHP
Việc xử lý chuỗi trong lập trình PHP rất quan trọng vì dữ liệu để hiển thị trên trang web đa phần là ở dạng chuỗi. Vì thế việc hiểu và nắm vững kiến thức trong xử lý chuỗi sẽ giúp bạn tối ưu hóa hiệu suất của website và đẩy nhanh tiến độ thiết kế website. Dưới đây là một số hàm và toán tử xử lý chuỗi trong PHP: Toán tử nối chuỗi: Để nối 2
chuỗi chúng ta sử dụng toán tử (.) Ví dụ: echo "abc"." "."def"; Các hàm xử lý chuỗi cơ bản Hàm strlen(string): được sử dụng để tính chiều dài của chuỗi Ví dụ: Hàm str_word_count(string $string [, int $format = 0 [, string $charlist ]]) : đếm tổng số từ có trong chuỗi
Ví dụ: //kết quả in ra: Array ( [0] => Hello [1] => world ) Hàm strtoupper(string): đổi chữ thường thành hoa. Hàm tìm kiếm và thay thế chuỗi Hàm substr( string $string , int $start [, int $length ] ): cắt ra một phần của chuỗi từ vị trí start một đoạn được chỉ định bằng tham số length
Ví dụ: "; echo substr("Hello world",1)." Kết quả trả về: d d Hàm explode($delimiter, $string): chuyển một chuỗi string thành một mảng các phần tử với ký tự tách mảng là delimiter. Ví dụ: $str = 'programming and digital marketing training'; // sử dụng dấu cách làm kí tự tách các phần từ từ chuỗi đưa vào mảng Hàm implode($delimiter, $piecesarray): ngược với hàm explode, nó chuyển một mảng $piecesarray thành chuỗi và mỗi phần tử trong mảng được nối với nhau bởi chuỗi $delimiter Ví dụ: Hàm strstr( $string, $needle): Tách một chuỗi bắt đầu từ $needle cho đến hết chuỗi. Ví dụ: Hàm strpos($string, $needle): Tìm vị trí của chuỗi $needle trong chuỗi $string, kết quả trả về vị trí đầu tiên của $needle nếu tìm thấy và false nếu không tìm thấy. Ví dụ: $mystring = 'abc'; $findme = 'b'; $pos = strpos($mystring, $findme); echo $pos; //kết quả: 1 |