Hướng dẫn dùng uname linux trong PHP
Trên Linux, bạn có thể sử dụng lệnh uname để xem các thông tin này. Mặc dù bạn có thể tìm thấy tất cả những chi tiết đó trong các tập tin tương ứng bằng cách dùng proc, nhưng uname dễ sử dụng và nhanh chóng hơn. Cách dùng cơ bản lệnh như sau: Ngoài ra, có thể xem qua các ví dụ sau để hiểu rõ hơn công dụng của lệnh này. 1. Không có Option nào: Bạn sẽ thấy được thông tin Kernel, ngoài ra cũng có thể sử dụng option -s để có thông tin tương tự: 2. Xem thông tin hostname của máy chủ: -n Kết quả của lệnh này sẽ giống kết quả lệnh hostname. 3. Thông tin phiên bản Kernel: -r
4. Thông tin phát hành Kernel: -v
5. Thông tin phần cứng: Chỉ ra phần cứng 64bit hay 32bit bằng cách dùng lệnh bên trên. 6. Tên hệ điều hành: -o 7. Lấy cả thông tin: -a
Chỉ với option -a, ta có thể thể hiện ra màn hình tất cả thông tin của máy chủ, phục vụ tốt cho việc vận hành, theo dõi. Đặc biệt quan trọng khi bạn đang cân nhắc để cài đặt, nâng cấp hay tích hợp thêm các ứng dụng lên server. (PHP 4 >= 4.0.2, PHP 5, PHP 7, PHP 8) php_uname — Returns information about the operating system PHP is running on Descriptionphp_uname(string On some older UNIX platforms, it may not be able to determine the current OS information in which case it will revert to displaying the OS PHP was built on. This will only happen if your uname() library call either doesn't exist or doesn't work. Parametersmode
Return ValuesReturns the description, as a string. ExamplesExample #1 Some php_uname() examples
if (strtoupper(substr(PHP_OS, 0, 3)) === 'WIN') { There are also some related Predefined PHP constants that may come in handy, for example: Example #2 A few OS related constant examples
echo DIRECTORY_SEPARATOR; // \
See Also
pyst ¶ 1 year ago
Ricardo Striquer (ricardophp yohoocombr) ¶ 2 years ago
Yzmir Ramirez ¶ 11 years ago
|