Hướng dẫn học excel mỗi ngày

  • blog.hocexcel.online
  • Excel cơ bản
  • Tự học excel cơ bản cấp tốc qua 15 chuyên đề (127 phút)

Hướng dẫn học excel mỗi ngày

  • Chuyên mục:
  • Excel cơ bản

Tự học excel cơ bản cấp tốc qua 15 chuyên đề (127 phút) qua video sau đây:

Tự học excel cơ bản cấp tốc qua 15 chuyên đề trong 127 phút full 00:01 00. Mục lục 01:16 01. Ribbon trong Excel 03:51 02. Thao tác với bảng tính trong Excel 13:35 03. Các thành phần của bảng tính Excel 19:25 04. Nhập dữ liệu 36:03 05. Nhập công thức 43:27 06. Các kiểu dữ liệu trong Excel 50:53 07. Các hàm xử lý dữ liệu ngày tháng, thời gian trong Excel 56:28 08. Lọc dữ liệu bằng AutoFilter trong Excel 01:02:03 09. Hàm trong Excel 01:31:28 10. Nhóm hàm tra cứu trong Excel 01:43:20 11. Nhóm hàm thống kê trong Excel 01:57:49 12. Pivot Table trong Excel 02:00:19 13. Vẽ đồ thị trong Excel 02:01:29 14. In ấn trong Excel 02:03:12 15. Định dạng dữ liệu theo điều kiện

1. Giới thiệu chung về hàm:

Cú pháp tổng quát: =TÊN_HÀM(các tham số)

  • Các tham số cách nhau bởi dấu phẩy (có thể thay đổi dấu ngăn cách giữa các tham số bởi ký hiệu khác, các bạn xem tại đây)
  • Tham số có thể là công thức, địa chỉ ô, địa chỉ vùng, hoặc giá trị hằng; tuy vậy bao giờ cũng phải thỏa mãn kiểu của từng tham số. Có tham số bắt buộc và có tham số tùy chọn. Hàm luôn trả về một giá trị.

2. Hàm xử lý ngày tháng

Tên hàm Cú pháp và công dụng
NOW NOW(): trả về ngày-tháng-năm và giờ hiện hành mà máy đang lưu giữ
Ví dụ: =NOW() -> Kết quả: 06/06/2021 07:20
TODAY TODAY(): trả về ngày-tháng-năm hiện hành mà máy đang lưu giữ
Ví dụ: =TODAY() -> Kết quả: 06/06/2021
DATE DATE(năm, tháng, ngày): trả về ngày-tháng-năm tương ứng.
Ví dụ: =DATE(2021,06,06) -> Kết quả: 06/06/2021
DAY DAY(ngày-tháng-năm): trả về một con số (1 -> 31) chỉ ngày tương ứng với tham số ngày-tháng-năm
Ví dụ: =DAY(“06/06/2021”) -> Kết quả: 6
MONTH MONTH(ngày-tháng-năm) : trả về một số (1 -> 12) chỉ tháng tương ứng với tham số ngày-tháng-năm
Ví dụ: =MONTH(“06/06/2021”) -> Kết quả: 6
YEAR YEAR(ngày-tháng-năm): trả về một con số (gồm 4 chữ số) chỉ năm tương ứng với tham số ngày-tháng-năm
Ví dụ: =YEAR(“06/06/2021”) -> Kết quả: 2021
WEEKDAY WEEKDAY(ngày-tháng-năm,[kiểu]): trả về số thứ tự (nghĩa là Thứ) của ngày-tháng-năm trong tuần.
Các kiểu thông dụng:
1: hàm trả về 1 là chủ nhật đến 7 là thứ bảy (mặc định)
2: hàm trả về 1 là thứ hai đến 7 là chủ nhật.
3: hàm trả về 0 là thứ hai đến 6 là chủ nhật.
Ví dụ : = WEEKDAY(“06/06/2021”) -> Kết quả: 1
TIME TIME(giờ, phút, giây): trả về thời gian tương ứng với 3 tham số: giờ, phút, giây đã cho
Ví dụ : = TIME(6,30,5) -> Kết quả 6:30:05
HOUR HOUR(btgiờ): trả về một số chỉ giờ (0 -> 23) tương ứng với btgiờ
Ví dụ : = HOUR(“08:30:15”) -> Kết quả : 8
MINUTE MINUTE(btgiờ): trả về một số chỉ phút (0 -> 59) tương ứng với btgiờ
Ví dụ: =MINUTE(“08:30:15”) -> Kết quả : 30
SECOND SECOND(btgiờ): trả về một số chỉ giây (0 -> 59) tương ứng với btgiờ
Ví dụ : =SECOND(“08:30:15”) -> Kết quả : 15

Xem bài viết chi tiết về Các hàm ngày tháng trong excel (có ví dụ và video hướng dẫn)

3. Hàm xử lý chuỗi

Tên hàm Cú pháp và công dụng
LEFT LEFT(chuỗi, [n]): trả về n ký tự bên trái của tham số chuỗi. Lưu ý, nếu ta bỏ qua n thì mặc định n=1.
Ví dụ: =LEFT(“Tự học excel”,6) -> Kết quả: Tự học
RIGHT RIGHT(chuỗi, [n]): trả về n ký tự bên phải của tham số chuỗi. Lưu ý, nếu ta bỏ qua n thì mặc định n=1.
Ví dụ: =RIGHT(“Tự học excel”,6) -> Kết quả: excel (gồm dấu cách trước chữ excel)
MID MID(chuỗi, m, n): trả về n ký tự kể từ ký tự thứ m của chuỗi
Ví dụ: =MID(“Tự học excel”,5,3) -> Kết quả: c e (gồm chữ c dấu cách và chữ e)
TRIM TRIM(chuỗi): trả về chuỗi đã cắt bỏ những khoảng trống của chuỗi, khi đó mỗi từ chỉ cách nhau một khoảng trắng.
Ví dụ: =TRIM(“ Tự học excel”) -> Kết quả: Tự học excel
LOWER LOWER(chuỗi): trả về chuỗi chữ thường tương ứng với chuỗi đã cho
Ví dụ: =LOWER(“Tự học EXCEL”) -> Kết quả: tự học excel
UPPER UPPER(chuỗi): trả về chuỗi chữ hoa tương ứng với chuỗi đã cho
Ví dụ: =UPPER(“Tự học excel”) -> Kết quả: TỰ HỌC EXCEL
PROPER PROPER(chuỗi): trả về một chuỗi mà ký tự đầu của mỗi từ đều là chữ hoa tương ứng với chuỗi đã cho
Ví dụ: =PROPER(“Tự học excel”) -> Kết quả: Tự Học Excel
LEN LEN(chuỗi): trả về chiều dài của chuỗi, nghĩa là số ký tự kể cả khoảng trắng trong chuỗi đã cho Ví dụ: =LEN(“Tự học excel”) -> Kết quả: 12
FIND FIND(chuỗi_1, chuỗi, [n]): trả về vị trí xuất hiện đầu tiên của chuỗi_1 trong chuỗi, bắt đầu tìm từ vị trí thứ n bên trái chuỗi trở đi (mặc định n = 1). Có phân biệt chữ hoa chữ thường
Ví dụ:
=FIND(“học”, “Tự học excel”) -> Kết quả: 54
=FIND(“Học”, “Tự học excel”) -> Kết quả: #VALUE!
SEARCH SEARCH(chuỗi_1, chuỗi, [n]): trả về vị trí xuất hiện đầu tiên của chuỗi_1 trong chuỗi, bắt đầu tìm từ vị trí thứ n bên trái chuỗi trở đi (mặc định n = 1). Không phân biệt chữ hoa chữ thường
Ví dụ:
= SEARCH(“học”, “Tự học excel”) -> Kết quả: 4
= SEARCH (“Học”, “Tự học excel”) -> Kết quả: 4
REPLACE REPLACE(chuỗi, i, n, chuỗi_mới): thay thế n ký tự trong chuỗi bắt đầu từ ký tự thứ i bằng chuỗi_mới.
Ví dụ:= REPLACE(“Tự học excel”,5,8,”word”) -> Kết quả: Tự học word
SUBSTITUTE SUBSTITUTE(chuỗi, chuỗi_cũ, chuỗi_mới, [i]): thay chuỗi_cũ thứ i trong chuỗi bằng chuỗi_mới, nếu bỏ qua i nghĩa là thay thế tất cả chuỗi_cũ bằng chuỗi_mới.
Ví dụ: = SUBSTITUTE((“Tự học excel”, “excel”, “tin học văn phòng”) -> Kết quả: Tự học tin học văn phòng
TEXT TEXT(số, định_dạng): đưa số từ kiểu số về kiểu chuỗi với định_dạng (xem thêm phần định dạng số)
Ví dụ: =TEXT(2000,“$#,###.00”) -> Kết quả: $2,000.00
VALUE VALUE(chuỗi-số): trả về số tương ứng với chuỗi-số đã cho
Ví dụ: =VALUE(“0065”) -> Kết quả: 65

Xem đầy đủ: Trọn bộ bài học hướng dẫn các hàm xử lý ký tự qua các video.

4. Hàm số học

Tên hàm Cú pháp và công dụng
ABS ABS(x): trả về giá trị tuyệt đối (ABSolute) của biểu-thức-số x
Ví dụ: =ABS(1-5) -> Kết quả: 4
INT INT(x): trả về số nguyên (INTeger) lớn nhất còn nhỏ hơn hoặc bằng x
Ví dụ: =INT(15/2) -> Kết quả: 7
MOD MOD(x, y): trả về số dư của phép chia nguyên x cho y theo qui tắc sau: MOD(x, y) = x – y* INT(x/y)
Ví dụ: =MOD(9,2) -> Kết quả: 1
ROUND ROUND(x, n): làm tròn số x tùy theo n;
– với n > 0: làm tròn với n vị trí thập phân
– n = 0: làm tròn đến hàng đơn vị,
– n = -1 : làm tròn đến hàng chục,
– n = -2: làm tròn đến hàng trăm,

Ví dụ: =ROUND(6.27486,2) -> Kết quả : 6.27
PRODUCT PRODUCT(x1 , x2 , … , xn): trả về tích các số x1 , x2 , … , xn
SUM SUM(x1 , x2 , … , xn): trả về tổng các số x1 , x2 , … , xn
SUMIF SUMIF(vùng1, điều-kiện, vùng2): trả về tổng các ô trong vùng2 tương ứng theo thứ tự với các ô trong vùng1 thỏa điều-kiện. Nếu bỏ qua tham số vùng_2 nghĩa là vùng_2 = vùng_1.
Ví dụ: Xem chi tiết
SUMIFS SUMIFS(vùng-tính-tổng, vùng-chứa-điều-kiện-1,điều-kiện-1, [vùng- chứa-điều-kiện-2,điều-kiện-2],…) : trả về tổng các ô trong vùng-tính- tổng ứng với thứ tự các ô trong vùng-chứa-điều-kiện-1 thỏa điều-kiện- 1 và các ô trong vùng-chứa-điều-kiện-2 thỏa điều-kiện-2,…
Ví dụ: Xem chi tiết
SUMPRODUCT SUMPRODUCT(vùng1, vùng2, …): trả về tổng của tích các ô tương ứng trong vùng1, vùng2,…
Ví dụ: Xem chi tiết
RAND RAND(): trả về 1 số ngẫu nhiện trong khoảng từ 0 đến 1
RANDBETWEEN RANDBETWEEN(số_nhỏ, số_lớn): trả về một số ngẫu nhiên trong khoảng từ số_nhỏ đến số_lớn
Ví dụ: Xem chi tiết

Xem thêm: Các hàm tính tổng thường dùng trong excel

5. Hàm dò tìm

Tên hàm Cú pháp và công dụng
VLOOKUP VLOOKUP(giá-trị-dò, bảng-dò, cột, kiểu-dò): dùng giá-trị-dò để dò tìm trên cột đầu tiên của bảng-dò (Không tìm thấy trả về #N/A) Có 2 trường hợp: Kiểu dò là False hay 0: nghĩa là dò tìm chính xác.Kiểu dò là True, hoặc 1, hoặc lờ đi: nghĩa là dò tìm xấp xỉ. Excel dò đến một giá trị lớn nhất còn nhỏ hơn hay bằng giá-trị-dò. Cột đầu tiên của bảng-dò nên được sắp xếp tăng dần.
Ví dụ: Xem hướng dẫn chi tiết hoặc Xem video thực hành
HLOOKUP HLOOKUP(giá-trị-dò, bảng-dò, dòng, kiểu-dò): dùng giá-trị-dò để dò tìm trên dòng đầu tiên của bảng-dò (Không tìm thấy trả về #N/A) Có 2 trường hợp: Kiểu-dò là False hay 0: dò tìm chính xác.Kiểu-dò là True, hoặc 1, hoặc lờ đi: nghĩa là dò tìm xấp xỉ. Excel dò đến một giá trị lớn nhất còn nhỏ hơn hay bằng giá-trị-dò. Dòng đầu tiên của bảng-dò nên được sắp tăng dần.
MATCH MATCH(giá-trị-dò, bảng-dò, kiểu-dò): Trả về thứ tự vị trí của giá-trị-dò trong bảng-dò (chỉ là 1 dòng hoặc 1 cột). Kiểu-dò là 0 (dò chính xác và bảng-dò không cần sắp xếp)Kiểu-dò là 1 hoặc lờ đi (MATCH tìm đến giá trị lớn nhất còn nhỏ hơn hay bằng giá-trị-dò và bảng-dò phải được sắp xếp tăng dần)Kiểu-dò là -1 (MATCH tìm đến giá trị nhỏ nhất còn lớn hơn hay bằng giá-trị-dò và bảng-dò phải được sắp xếp giảm dần).
CHOOSE CHOOSE(thứ-tự, giá trị 1, giá trị 2, …): trả về một giá trị trong một danh sách các giá trị; giá trị đó tương ứng với thứ-tự chỉ ra. Nếu thứ-tự nhỏ hơn 1 hoặc lớn hơn số giá trị trong danh sách thì CHOOSE trả về #VALUE!
INDEX INDEX(bảng-dò, dòng, cột): trả về giá trị trong bảng-dò tương ứng với tọa độ dòng, cột.

6. Hàm thống kê

Tên hàm Cú pháp và công dụng
MIN MIN(danh-sách) : trả về giá trị nhỏ nhất của các số trong danh-sách
Ví dụ: = MIN(3,1,2,9) -> Kết quả: 1
MAX MAX(danh-sách) : trả về giá trị lớn nhất của các số trong danh-sách
Ví dụ: = MAX(3,1,2,9) -> Kết quả: 9
AVERAGE AVERAGE(danh-sách) : trả về giá trị trung bình của các số trong danh- sách
Ví dụ: = AVERAGE (3,1,2,9) -> Kết quả: 3.5
Ví dụ: Xem chi tiết
AVERAGEIF AVERAGEIF(vùng_1, điều_kiện[, vùng_2]): trả về giá trị trung bình của các ô trong vùng2 tương ứng theo thứ tự với các ô trong vùng1 thỏa điều-kiện. Nếu bỏ qua tham số vùng_2 nghĩa là vùng_2 = vùng_1
Ví dụ: Xem chi tiết
COUNT COUNT(danh-sách) : trả về số lượng các ô có kiểu số trong danh-sách
Ví dụ: =COUNT(1,4,5, “tự học”) -> Kết quả: 3
COUNTA COUNTA(danh-sách) : trả về số lượng các ô có nội dung khác rỗng trong danh-sách
Ví dụ: =COUNTA(1,4,5, “tự học”) -> Kết quả: 4
COUNTIF COUNTIF(vùng, điều-kiện) : trả về số lượng các ô trong vùng thỏa điều-kiện
Ví dụ: Xem chi tiết 
RANK RANK(ô, vùng, kiểu) : trả về thứ tự xếp hạng của ô trong vùng; kiểu = 1: xếp hạng tăng dần, kiểu = 0 hoặc không ghi kiểu: xếp hạng giảm dần
Ví dụ: Xem video thực hành

7. Hàm luận lý.

Tên hàm Cú pháp và công dụng
IF IF(btLogic1, bt1, bt2): Nếu btLogic có giá trị TRUE thì trả về bt1, ngược lại btLogic có giá trị FALSE thì trả về bt2
Ví dụ : =IF(1>2,1,2) -> Kết quả: 2
Xem hướng dẫn chi tiết về hàm IF
Xem video thực hành về hàm IF
AND AND(btLogic1, btLogic2, …): trả về TRUE nếu tất cả các btLogic đều có giá trị TRUE, trả về FALSE nếu có ít nhất một btLogic có giá trị FALSE
Ví dụ: =AND(1>2,2<3) -> Kết quả : FALSE
OR OR(btLogic1, btLogic2, …): trả về FALSE nếu tất cả các btLogic đều có giá trị FALSE, trả về TRUE nếu có ít nhất một btLogic có giá trị TRUE
Ví dụ : =OR(1>2,2<3) -> Kết quả : TRUE
NOT NOT(btLogic): trả về giá trị phủ định của btLogic
Ví dụ: =NOT(AND(1>2,2<3)) -> Kết quả: TRUE

8. Download full bộ tài liệu:

Link download: Tải tài liệu

9. Những khoá học phù hợp:

Với người tự học từ đầu, có nắm sơ sơ 1 chút kiến thức, bạn nên học theo 2 khoá này:

  • 100 chuyên đề học excel: phù hợp với khoảng 1 tuần học (mỗi ngày 60p thực hành)
  • 6h học excel cơ bản: phù hợp cho bạn mới

Một số nội dung học nâng cao bạn có thể tham khảo thêm:

  • Báo cáo chuyên nghiệp với excel
  • Excel ứng dụng khi đi làm: nên học bạn nhé

Trên đây mình đã tổng hợp các hàm excel căn bản mà bạn nhất định phải nắm được để sử dụng excel thành thao trong học tập cũng như làm việc. Ngoài ra, bạn nên tìm hiểu thêm 1 số tính năng khác của excel để hỗ trợ tốt hơn trong xử lý công việc như:

  • Cách vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường trong excel
  • Học cách sử dụng Pivot Table trong excel
  • Cách lọc trùng dữ liệu trong excel