Hướng dẫn import time python - thời gian nhập python



Bạn có thể dễ dàng gọi được ngày giờ hiện tại của hệ thống trong Python. Bài này sẽ giới thiệu một số phương thức phổ biến để làm việc với Date và Time trong Python.Date và Time trong Python.Date và Time trong Python.


Gọi Time hiện tại trong Python

Hàm localtime() nhận một tham số là time.time() trả về thời gian hiện tại của hệ thống. Trong đó time là mô-đun và time() là hàm của mô-đun time. Ví dụ:

import time;
localtime = time.localtime(time.time())
print "Thoi gian hien tai la :", localtime

Kết quả:

Thoi gian hien tai la : time.struct_time(tm_year=2015, tm_mon=11, tm_mday=29, tm_hour=19, tm_min=16, tm_sec=54, tm_wday=6, tm_yday=333, tm_isdst=0)

Dưới đây là phần giải thích:

Time được trả về là một cấu trúc gồm 9 thuộc tính. Như trong bảng sau:

Thuộc tínhMiêu tả
tm_year Trả về năm hiện tại (ví dụ: 2019)
tm_mon Trả về tháng hiện tại (1-12)
tm_mday Trả về ngày hiện tại (1-31)
tm_hour Trả về giờ hiện tại (0-23)
tm_min Trả về phút hiện tại (0-59)
tm_sec Trả về giây hiện tại (0-61 với 60 và 61 là các dây nhuận)
tm_wday Trả về ngày trong tuần (0-6 với 0 là Monday)
tm_yday Trả về ngày trong năm (1-366 kể cả năm nhuận)
tm_isdst Trả về -1, 0 hoặc 1 tức là có xác định DST không


Gọi Time đã được định dạng trong Python

Bạn có thể định dạng bất kỳ time nào theo yêu cầu của bạn, nhưng phương thức đơn giản nhất là asctime(). Đây là một hàm đã được định nghĩa trong Mô-đun time. Hàm này trả về một time đã được định dạng bao gồm ngày trong tuần, tháng, ngày trong tháng, thời gian và năm. Ví dụ:

import time;
localtime = time.asctime( time.localtime(time.time()))
print "Thoi gian da duoc dinh dang la :", localtime

Kết quả là:

Thoi gian da duoc dinh dang la : Sun Nov 29 19:16:30 2015

Có nhiều hàm được định nghĩa sẵn trong time Module mà bạn có thể được sử dụng để làm việc với time.time Module mà bạn có thể được sử dụng để làm việc với time.time Module mà bạn có thể được sử dụng để làm việc với time.

STTHàm và Miêu tả
1

Hàm time.altzone

Trả về offset của DST timezone (số giây)

2

Hàm time.asctime([tupletime])

Chấp nhận một time-tuple và trả về một chuỗi gồm 24 ký tự có thể đọc được ví dụ như Mon Dec 11 18:07:14 2015

3

Hàm time.clock( )

Trả về CPU time hiện tại dưới dạng số giây dạng số thực

4

Hàm time.ctime([secs])

Giống asctime(localtime(secs)) và nếu không có tham số thì giống như asctime( )

5

Hàm time.gmtime([secs])

Chuyển đổi một time được biểu diễn là số giây từ epoch sang một struct_time trong UTC

6

Hàm time.localtime([secs])

Tương tự như gmtime(), nhưng nó chuyển đổi số giây thành local time.

7

Hàm time.mktime(tupletime)

Là ngược với hàm localtime(). Trả về một số thực để tương thích với time()

8

Hàm time.sleep(secs)

Dừng trình thực thi trong số giây đã cho là secs

9

Hàm time.strftime(fmt[,tupletime])

Chuyển đổi một tuple hoặc struct_time thành một chuỗi được xác định bởi tham số format

10

Hàm time.strptime(str,fmt='%a %b %d %H:%M:%S %Y')

Parse một chuỗi biểu diễn time theo một định dạng đã cho

11

Hàm time.time( )

Trả về time dưới dạng một số thực được diễn đạt bởi số giây từ epoch, trong UTC

12

Hàm time.tzset()

Phục hồi các qui ước về thời gian được sử dụng bởi các chương trình con của thư viện. Biến môi trường TZ xác định cách được thực hiện

Có hai thuộc tính quan trọng có sẵn với Mô-đun time là:

  • time.timezone: Thuộc tính time.timezone là số giây trong local timezone (không DST) từ UTC (>0 trong Americas; : Thuộc tính time.timezone là số giây trong local timezone (không DST) từ UTC (>0 trong Americas; : Thuộc tính time.timezone là số giây trong local timezone (không DST) từ UTC (>0 trong Americas; <=0 trong Europe, Asia, Africa).

  • time.tzname: Thuộc tính time.tzname là một cặp các chuỗi biểu diễn locale và biểu diễn phụ thuộc, mà tương ứng là tên của local timezone với và không với DST.: Thuộc tính time.tzname là một cặp các chuỗi biểu diễn locale và biểu diễn phụ thuộc, mà tương ứng là tên của local timezone với và không với DST.: Thuộc tính time.tzname là một cặp các chuỗi biểu diễn locale và biểu diễn phụ thuộc, mà tương ứng là tên của local timezone với và không với DST.



Mô-đun calendar trong Python

Python cung cấp Mô-đun calendar để giúp bạn hiển thị Calendar. Ví dụ:

import calendar
print "Thang hien tai la:"
cal = calendar.month(2019, 6)
print cal

Kết quả là:

Thang hien tai la:
     June 2019
Mo Tu We Th Fr Sa Su
                1  2
 3  4  5  6  7  8  9
10 11 12 13 14 15 16
17 18 19 20 21 22 23
24 25 26 27 28 29 30

Có nhiều hàm được định nghĩa sẵn trong time Module mà bạn có thể được sử dụng để làm việc với time.time Module mà bạn có thể được sử dụng để làm việc với time.

STTMiêu tả
tm_year Trả về năm hiện tại (ví dụ: 2019)
tm_mon Trả về tháng hiện tại (1-12)
tm_mday Trả về ngày hiện tại (1-31)
tm_hour Trả về giờ hiện tại (0-23)
tm_min Trả về phút hiện tại (0-59)
tm_sec Trả về giây hiện tại (0-61 với 60 và 61 là các dây nhuận)

tm_wday

Trả về ngày trong tuần (0-6 với 0 là Monday)

import calendar
print calendar.firstweekday()

Kết quả là:

Có nhiều hàm được định nghĩa sẵn trong time Module mà bạn có thể được sử dụng để làm việc với time.time Module mà bạn có thể được sử dụng để làm việc với time.

import calendar
print calendar.isleap(2000)

Kết quả là:

Có nhiều hàm được định nghĩa sẵn trong time Module mà bạn có thể được sử dụng để làm việc với time.time Module mà bạn có thể được sử dụng để làm việc với time.

import calendar
print calendar.monthcalendar(2015,11)

Kết quả là:

[[0, 0, 0, 0, 0, 0, 1], [2, 3, 4, 5, 6, 7, 8], [9, 10, 11, 12, 13, 14, 15], [16, 17, 18, 19, 20, 21, 22], [23, 24, 25, 26, 27, 28, 29], [30, 0, 0, 0, 0, 0, 0]]

Có nhiều hàm được định nghĩa sẵn trong time Module mà bạn có thể được sử dụng để làm việc với time.time Module mà bạn có thể được sử dụng để làm việc với time.

Thoi gian hien tai la : time.struct_time(tm_year=2015, tm_mon=11, tm_mday=29, tm_hour=19, tm_min=16, tm_sec=54, tm_wday=6, tm_yday=333, tm_isdst=0)
0

Kết quả là:

Thoi gian hien tai la : time.struct_time(tm_year=2015, tm_mon=11, tm_mday=29, tm_hour=19, tm_min=16, tm_sec=54, tm_wday=6, tm_yday=333, tm_isdst=0)
1