Hướng dẫn install php windows

  • Trang chủ
  • Hướng dẫn học
  • Học PHP
  • Cài đặt PHP

Cài đặt PHP

Việc cài đặt PHP trên nền Windows sẽ mất rất nhiều thời gian, nhất là đối với những bạn chưa rành về cài đặt, cấu hình, ...

Để giúp giảm thời gian, Học Web Chuẩn đề nghị các bạn sử dụng XAMPP.

Sử dụng XAMPP

Giới thiệu các bạn bộ cài đặt XAMPP, bộ này tích hợp khá đầy đủ những gì bạn cần: Apache, MariaDB (đây là phiên bản CSDL thay thế cho MySQL, cách sử dụng không thay đổi nhiều so với MySQL), PHP, Perl.

  • Đơn giản dễ cấu hình.
  • Tạo nhiều VirtualHost cùng lúc đơn giản.
  • Tương thích với nhiều nền tảng khác nhau: Windows, Linux, Unix, Mac OS X,...
  • Quan trọng là nó miễn phí.

Download

Lựa chọn phiên bản phù hợp và download trực tiếp từ trang chính của Xampp: https://www.apachefriends.org/download.html

Bạn có thể sử dụng phiên bản download 32 bit cho Window 64 bit cũng được (sử dụng chưa thấy vấn đề, và chưa thấy bản dành cho 64 bit).

Cài đặt

Cách cài đặt và cấu hình Xampp bạn có thể giữ mặc dịnh tất cả và bấm Next để cài đặt, hoặc bạn có thể xem cài đặt chi tiết tại Các bước cài đặt và cấu hình Xampp

Hôm nay mình sẽ hướng dẫn các bạn cách thiết lập môi trường làm việc của PHP trên windows và những điều cần thiết để học PHP tốt hơn.

1. Điều kiện để cài đặt PHP

Để bắt đầu sử dụng PHP, bạn có thể:

  • Tìm một máy chủ web có hỗ trợ PHP và MySQL
  • Cài đặt web servers trên PC của riêng bạn, sau đó cài đặt PHP và MySQL

2. Sử dụng web servers có hỗ trợ PHP

Nếu server của bạn đã kích hoạt hỗ trợ cho PHP, bạn không cần phải làm gì cả.

Chỉ cần tạo một số tệp có đuôi .php, đặt chúng vào thư mục web của bạn và server sẽ tự động phân tích chúng cho bạn. Bạn không cần phải biên dịch bất cứ thứ gì hoặc cài đặt bất kỳ công cụ bổ sung nào. Bởi vì PHP là miễn phí, hầu hết các máy chủ web cung cấp hỗ trợ PHP.

3. Thiết lập PHP trên PC của riêng bạn

Tuy nhiên, nếu máy chủ của bạn không hỗ trợ PHP, bạn phải:

  • Cài đặt một máy chủ web
  • Cài đặt PHP
  • Cài đặt cơ sở dữ liệu, chẳng hạn như MySQL

Trang web PHP chính thức (PHP.net) có hướng dẫn cài đặt cho PHP: http://php.net/manual/en/install.php

Cài đặt Apache, PHP, MySQL và phpMyAdmin trên Windows

Bạn có thể cài đặt Apache, PHP, MySQL và phpMyAdmin trên Windows để làm web server trong khi bạn vẫn có thể sử dụng các ứng dụng khác như duyệt web.

Đang xem: Cài đặt php

Việc cài đặt một web server để sử dụng localhost trên Windows 7, 8, 10 là điều rất cần thiết để chạy thử nghiệm các trang web trước khi phát hành nó trực tuyến. Nếu như bạn đang sử dụng một VPS Windows mà lại không tận dụng để cài đặt một web server lên đó thì thật là đáng tiếc. Cũng như Ubuntu hay CentOS, các web server như Apache, Nginx cũng được hỗ trợ để cài đặt trên Windows. 

Hướng dẫn install php windows

Trong khi Apache có khả năng xử lý nội dung động (dynamic content) như PHP một cách tuyệt vời thì Nginx lại có thế mạnh để xử lý các nội dung tĩnh (static content) như hình ảnh, js, css… Nếu như bạn có một trang web có nhiều nội dung tĩnh như một web ảnh thì sử dụng cài đặt Nginx là hợp lý nhất.

Apache là web server thông dụng nhất trên thế giới. Vì thế các mã nguồn được hỗ trợ tốt trên Apache và đặc biệt là rất dễ dàng để sử dụng. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cài đặt Apache, PHP, MySQL và phpMyAdmin trên Windows 7, 8, 10 từ source Apache Lounge.

  • Cài đặt Apache
    • Bước 1: Download Apache từ source
    • Bước 2: Cài đặt Apache
    • Bước 3: Cài đặt service cho Apache
  • Cài đặt PHP
    • Bước 1: Download PHP cho Windows
    • Bước 2: Tạo file php.ini
    • Bước 3: Bật module cho PHP
  • Cấu hình Apache chạy PHP
    • Sử dụng mod_php (Apache 2.0 Handler)

Cài đặt Apache

Bạn có thể dễ dàng cài đặt Apache bằng cách cài Apache webserver từ chương trình installer của WAMP Stack, WampServer hoặc XAMPP. Tuy nhiên ở đây mình chỉ cài Apache từ source để tiện cho việc tìm hiểu, tùy chỉnh việc cài đặt và cấu hình.

Bước 1: Download Apache từ source

Download Apache source từ Apache Lounge phiên bản 64 bit hoặc 32 bit. Phiên bản mới nhất của Apache hiện tại là 2.4.33, file cần download là httpd-2.4.33-win64-VC15.zip.

Bản Apache VC15 được build trên Visual C++ Redistributable for Visual Studio 2017 (VC_redist.x64.exe cho 64-bit hoặc VC_redist.x86.exe cho 32-bit) nên bạn cần phải cài đặt nó trên Windows. Nếu bạn muốn cài đặt Apache trên Win XP thì hãy dùng bản Apache VC10 vì bàn VC15 không hỗ trợ Win XP.

Bước 2: Cài đặt Apache

Sau khi download Apache từ source, hãy giải nén thư mục Apache24 vào ổ C. Vì source này được build mặc định cho ổ C, nếu như bạn muốn cài đặt nó trên ổ D hoặc USB hay bất kỳ đâu thì bạn cần phải thay đổi lại cấu hình cho DocumentRoot… Vì các cấu hình hơi rắc rối nên mình sẽ để nó ở ổ C và để tên folder là Apache24 theo mặc định.

Như vậy là quá trình cài đặt Apache đã hoàn thành. Để khởi động Apache, vào thư mục C:Apache24in và chạy file httpd.exe.

Bây giờ bạn có thể vào http://localhost để kiểm tra. Nếu như bạn nhìn thấy dòng “It works!” là bạn đã cài đặt và chạy Apache thành công.

Có thể bạn sẽ nhìn thấy thông báo này khi chạy file httpd.exe:

AH00558: httpd.exe: Could not reliably determine the server’s fully qualified domain name, using fe80::b93e:e93c:a570:f94a. Set the ‘ServerName’ directive globally to suppress this message

Đây chỉ là cảnh báo chứ không phải là lỗi. Để fix nó thì bạn cần phải gán giá trị cho mục ServerName trong file C:Apache24confhttpd.conf như sau:

#ServerName www.example.com:80

Bỏ dấu “#” phía trước và thay đổi giá trị thành “localhost” hoặc domain của bạn.

ServerName localhost

Bây giờ bạn có thể tắt cửa sổ httpd.exe và chạy lại file này để khởi động Apache xem thử còn lỗi không nhé.

Bật mod_rewrite trong Apache trên localhost

Để sử dụng được Wordpress Permalink hoặc rewrite cho htaccess thì bạn cần phải bật mod_rewrite trên localhost. Để bật mod_rewrite trong Apache, bạn cần mở file C:Apache24confhttpd.conf và tìm đoạn sau:

#LoadModule rewrite_module modules/mod_rewrite.so

Xóa dấu “#” ở trước để bật module này nhé. Sau khi xóa sẽ được như sau:

LoadModule rewrite_module modules/mod_rewrite.so

Tiếp theo bạn cần tìm đến đoạn như sau:

…………………. AllowOverride None ………………….

Sửa AllowOverride None thành AllowOverride All như sau:

…………………. AllowOverride All ………………….

Restart Apache và kiểm tra. Bạn cũng có thể bật mod_rewrite trong XAMPP, WAMP, Appserv bằng cách làm tương tự.

Bước 3: Cài đặt service cho Apache

Bạn có thể cài đặt để khởi động, restart, stop Apache thông qua một service của Windows. Bạn cũng có thể khởi động Apache cùng với máy tính nếu bạn muốn.

Mở Command Prompt hoặc cmd (Run as Administrator) và sử dụng các lệnh sau:

cd C:Apache24inhttpd -k installNhư ở trên, bạn cần đi đến thư mục bin của Apache (C:Apache24in) và sử dụng lệnh httpd -k install để cài đặt một service. Nếu thành công thì bạn sẽ nhìn thấy thông báo như sau:

Installing the ‘Apache2.4‘ service The ‘Apache2.4’ service is successfully installed. Testing httpd.conf…. Errors reported here must be corrected before the service can be started.

Theo mặc định thì Apache sẽ cài đặt service là “Apache2.4“. Bạn có thể cài đặt tên service theo ý muốn bằng cách sử dụng lệnh sau:

httpd -k install -n “ten-service”Bạn có thể start, stop hoặc restart Apache trên Windows bằng cách start, stop hoặc restart service này ở Control Panel > Administrative ToolsServices. Hoặc bạn có thể sử dụng lệnh để start và stop service của Apache bằng cách mở Command Prompt hoặc cmd (Run as Administrator) và sử dụng các lệnh sau:

# start Apachenet start Apache2.4# stop Apachenet stop Apache2.4Mặc định thì service của Apache sẽ tự động khởi động cùng với Windows. Điều đó có nghĩa là Apache sẽ tự khởi động khi bạn bật máy tính. Nếu bạn muốn khởi động Apache thủ công, nhấn đúp vào service và thay đổi mục Startup type thành Manual.

Xem thêm: Phần Mềm Sql Là Gì? Sql Quan Trọng Như Thế Nào Trong Quản Lý Cơ Sở Dữ Liệu?

Để gỡ service này, sử dụng lệnh sau:

sc delete Apache2.4Như vậy là bạn đã cài đặt Apache trên Windows xong. Tiếp theo bạn cần cài đặt và cấu hình cho PHP hoạt động với Apache.

PHP có sẵn để cài đặt trên Windows và nó cũng được build với VC9, VC11, VC14 của Apache Lounge. PHP có cả 2 bản 32 bit và 64 bit chứ không giống như XAMPP chỉ có 32 bit. PHP không chỉ hỗ trợ cho Apache mà còn hỗ trợ cho Nginx và IIS nữa nhé.

Bước 1: Download PHP cho Windows

Để cài đặt PHP trên Windows, bạn cần phải download PHP cho Windows về máy. Sau đó giải nén vào một thư mục tùy ý và copy vào ổ C. Ở đây mình sẽ dùng bản PHP 7 (64 bit) và giải nén ra thư mục là php.

Nếu bạn nào muốn sử dụng PHP như là một module (mod_php) của Apache (Apache Handlers) thì download bản Thread Safe. Nếu bạn muốn sử dụng PHP thông qua FastCGI thì download bản Non Thread Safe.

Cũng như Apache Lounge, PHP được build với VC9 (32 bit hoặc 64 bit), VC11 và VC15 (64-bit hoặc 32-bit) nên bạn cần phải cài đặt các phần mềm tương ứng. Nếu bạn muốn cài đặt Apache và PHP trên Windows XP, bạn chỉ có thể sử dụng Apache VC10 và PHP 5.4 bản VC9.

Bước 2: Tạo file php.ini

Sau khi giải nén và copy thư mục php vào ổ C, bạn cần phải tạo file php.ini để cấu hình cho PHP. Trong thư mục C:php sẽ có file php.ini-production, bạn nên copy file này và đổi tên thành php.ini nhé.

Bước 3: Bật module cho PHP

Sau khi đã tạo file php.ini thì bây giờ bạn có thể cấu hình cho PHP theo ý bạn muốn. Ở đây mình chỉ hướng dẫn bạn bật các module cần thiết để chạy trang web.

Để hỗ trợ các tính năng hay các function của PHP mà bạn cần, bạn phải bật các PHP modules (extension) tương ứng. Ví dụ để sử dụng được CURL trong PHP thì bạn phải bật php_curl hoặc muốn kết nối tới MySQL với PHP thì phải bật php_mysqli vậy.

Các modules (extension) của PHP nằm trong thư mục ext. Để bật các modules này thì bạn cần phải cấu hình file php.ini để khai báo thư mục ext và các file modules.

Mở file php.ini và tìm đoạn sau:

; extension_dir = “ext”

Xóa dấu “;” ở trước đoạn trên:

extension_dir = “ext”

Để bật các modules (extensions) cho PHP, tìm đến những đoạn như ;extension=php_bz2.dll và tương ứng với module mà bạn muốn bật, sau đó xóa bỏ dấu “;” ở trước. Ví dụ ở đây mình sẽ bật module gd, curl, mysqli, soap thì mình sẽ bật như sau:

extension=php_curl.dll extension=php_gd2.dll extension=php_mysqli.dll extension=php_soap.dll

Như vậy là bạn đã hoàn thành việc cài đặt PHP trên Windows rồi. Bây giờ chỉ việc cấu hình để Apache có thể chạy được PHP thôi.

Cấu hình Apache chạy PHP

Để Apache có thể chạy được PHP, bạn cần phải cấu hình cho Apache sử dụng mod_php hoặc sử dụng CGI để xử lý PHP. Ở đây mình sẽ hướng dẫn bạn cấu hình để Apache có thể chạy PHP với hai phương pháp trên.

Nếu bạn muốn sử dụng mod_php, bạn cần phải tải về phiên bản Thread Safe (NTS) của PHP. Nếu bạn muốn sử dụng FastCGI, bạn cần phải tải về phiên bản Non Thread Safe (TS).

Sử dụng mod_php (Apache 2.0 Handler)

Cách dễ dàng nhất để Apache chạy PHP là sử dụng mod_php. PHP sẽ được xử lý thông qua một module của PHP, ngay ở bên trong Apache và không cần đến một máy chủ ở bên ngoài.

Sử dụng mod_php là nhanh hơn nhiều so với các máy chủ xử lý PHP khác như CGI, FastCGI nhưng nó cũng có nhiều nhược điểm khác.

Xem thêm: Lập Trình Web Với Php Là Gì, Sự Khác Biệt Html, Xml, Php, Css, Javascript

Để cấu hình cho Apache xử lý PHP sử dụng mod_php, bạn cần phải cấu hình trong file C:Apache24confhttpd.conf. Mở file httpd.conf và thêm đoạn sau vào cuối cùng của file:

LoadModule php5_module “c:/php/php5apache2_4.dll”AddHandler application/x-httpd-php .phpPHPIniDir “C:/php”Trong thư mục C:/php của bạn sẽ có một file dạng như “php5apache2_4.dll”, bạn cần phải thay thế tên file để có một cấu hình phù hợp cho bạn. Nếu bạn đang sử dụng PHP 7, thì bạn cần phải thay đổi “php5_module” thành “php7_module” và file php7apache2_4.dll.

LoadModule php7_module “c:/php/php7apache2_4.dll”AddHandler application/x-httpd-php .phpPHPIniDir “C:/php”Cấu hình trên sẽ cho phép mod_php được load và sẽ xử lý PHP cho tất cả file nào có chứa .php. Các file như vidu.php.txt cũng sẽ được xử lý như PHP, điều này là không cần thiết và gây ra lãng phí. Để cấu hình cho Apache chỉ LoadModule mod_php cho các file có đuôi cuối cùng là .php thì bạn cần sửa lại như sau:

LoadModule php7_module “c:/php/php7apache2_4.dll” SetHandler application/x-httpd-php# configure the path to php.iniPHPIniDir “C:/php”Lưu file httpd.conf và restart Apache. Để kiểm tra Apache đã chạy được PHP hay chưa, bạn cần tạo một file phpinfo.php trong C:Apache24htdocs với nội dung: