Hướng dẫn kiểm điểm đánh giá đảng viên năm 2019



Thực hiện Quy định số 132-QĐ/TW ngày 8-3-2018 của Bộ Chính trị về việc kiểm điểm và đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với tập thể, cá nhân trong hệ thống chính trị, ngày 18-10-2019 Ban Tổ chức Trung ương ban hành Hướng dẫn số 21-HD/BTCTW về kiểm điểm, đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với tổ chức đảng, đảng viên và tập thể, cá nhân cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp.

Tải nội dung tại đây:

Bản Word

Bản PDF





BAN TỔ CHỨC TRUNG ƯƠNG

Việc kiểm điểm, đánh giá, xếp loại áp dụng với cả cá nhân Đảng viên, cấp ủy, tổ chức Đảng, tập thể lãnh đạo, quản lý… Đảng ủy VKSND thành phố hướng dẫn kiểm điểm, đánh giá chất lượng Đảng viên.

Nội dung kiểm điểm Đảng viên cũng là khung tiêu chí đánh giá chất lượng Đảng viên năm 2020 theo 05 tiêu chí như sau:

STT

Nội dung kiểm điểm

Cụ thể

1

Tư tưởng chính trị, phẩm chất đạo đức, lối sống, ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong, lề lối làm việc

- Tư tưởng chính trị:

  • Trung thành với chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối đổi mới của Đảng;
  • Chấp hành, tuyên truyền, vận động gia đình và nhân dân thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
  • Nghiêm túc học tập các Nghị quyết, Chỉ thị… để nâng cao bản lĩnh chính trị, nhân sinh quan cách mạng.

- Phẩm chất đạo đức, lối sống:

  • Không ngừng học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh;
  • Giữ gìn đạo đức, lối sống, phát huy tính tiền phong, gương mẫu của người Đảng viên và quan hệ mật thiết với nhân dân;
  • Có tinh thần cầu thị, lắng nghe, tiếp thu sửa chữa khuyết điểm và đấu tranh với các biểu hiện quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực;
  • Có ý thức xây dựng địa phương, cơ quan, đơn vị và giữ gìn đoàn kết nội bộ.

- Ý thức tổ chức kỷ luật:

- Tác phong, lề lối làm việc:

  • Năng động, sáng tạo, quyết liệt trong thực hiện nhiệm vụ;
  • Làm việc khoa học, dân chủ, đúng nguyên tắc;
  • Có tinh thần hợp tác, giúp đỡ đồng chí, đồng nghiệp.

- Liên hệ 27 biểu hiện về suy thoái tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ.

2

Thực hiện chức trách, nhiệm vụ

- Thực hiện tốt nhiệm vụ Đảng viên theo đúng quyền hạn, trách nhiệm;

 - Đạt kết quả tốt khi thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao trong năm được lượng hóa bằng sản phẩm cụ thể;

- Thực hiện hiệu quả những vấn đề liên quan đến khắc phục hạn chế, khuyết điểm ở lĩnh vực, địa phương, cơ quan… mình phụ trách.

3

Thực hiện đúng cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu hằng năm.

4

Khắc phục những hạn chế, khuyết điểm đã được cấp có thẩm quyền kết luận hoặc chỉ ra ở kỳ kiểm điểm trước.

5

Những vấn đề được gợi ý kiểm điểm [nếu có].

Khung tiêu chuẩn các mức chất lượng Đảng viên

STT

Mức chất lượng

Tiêu chuẩn

1

Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ

- Là Đảng viên thực sự tiêu biểu về năng lực, phẩm chất đạo đức, lối sống, luôn đổi mới, sáng tạo, có nhiều thành tích nổi bật trong công tác được các Đảng viên khác học tập, noi theo.

- Các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ chính trị được giao đều đạt “Xuất sắc”; các tiêu chí còn lại được đánh giá “Tốt” trở lên.

- Đảng viên là công chức, người lao động được xếp loại “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ”.

2

Hoàn thành tốt nhiệm vụ

- Các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ chính trị được giao đạt “Tốt” trở lên; những tiêu chí còn lại đạt “Trung bình” trở lên.

- Đảng viên là công chức, người lao động được xếp loại “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên.

3

Hoàn thành nhiệm vụ

- Các tiêu chí cơ bản được đánh giá “Trung bình” trở lên.

- Đảng viên là công chức, người lao động được xếp loại “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên.

4

Không hoàn thành nhiệm vụ

Là Đảng viên không đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ” hoặc thuộc một trong các trường hợp sau:

- Bị đánh giá có biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”.

- Chỉ hoàn thành dưới 50% chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao trong năm.

- Đảng viên là công chức, người lao động xếp loại “Không hoàn thành nhiệm vụ”.

- Đảng viên bị thi hành kỷ luật trong năm.


Hai bước kiểm điểm Đảng viên

Bước 1: Chuẩn bị kiểm điểm

Mỗi cá nhân Đảng viên chuẩn bị một bản kiểm điểm Đảng viên [theo mẫu]. Đồng thời, tổ chức Đảng, cấp ủy gợi ý kiểm điểm với cá nhân thuộc thẩm quyền quản lý nếu cần.

Bước 2: Tổ chức kiểm điểm

Kiểm điểm Đảng viên được tiến hành vào dịp cuối năm, theo thứ tự kiểm điểm tập thể trước, cá nhân sau; người đứng đầu trước, cấp phó và các thành viên sau.

Trong khi thực hiện kiểm điểm, mỗi Đảng viên trình bày bản tự kiểm điểm của mình và các cá nhân trong tập thể góp ý, phê bình.

Sau đó, người chủ trì kết luận ưu, khuyết điểm của từng Đảng viên. Đảng viên tiếp thu và hoàn thiện bản tự kiểm điểm đó.

Đánh giá, xếp loại chất lượng Đảng viên theo 02 bước sau đây:

Bước 1: Tự đánh giá, xếp loại chất lượng

Căn cứ các tiêu chí đánh giá, tiêu chuẩn mức chất lượng nêu trên, Đảng viên tự xác định, xem xét và tự nhận mức chất lượng trong bản kiểm điểm Đảng viên: xuất sắc, tốt, trung bình hoặc kém.

Sau khi tự nhận mức chất lượng, Đảng viên báo cáo trước chi bộ trong cuộc họp kiểm điểm, đánh giá, xếp loại chất lượng Đảng viên cuối năm.

Bước 2: Quyết định xếp loại chất lượng

Sau khi có bản tự kiểm điểm của Đảng viên, chi ủy tổng hợp, cho ý kiến nhận xét để đề xuất mức xếp loại của từng Đảng viên.

Trong quá trình này, chi bộ có tiến hành thảo luận về mức xếp loại được đề xuất ở trên trước khi tiến hành bỏ phiếu.

Việc quyết định xếp loại của Đảng viên được thực hiện thông qua hình thức bỏ phiếu. Sau khi bỏ phiếu, chi ủy sẽ tổng kết kết quả để báo cáo Đảng ủy cơ sở.

Sau khi có được báo cáo này, bộ phận giúp việc của cấp ủy tổng hợp, thẩm định báo cáo  Đảng ủy để xem xét quyết định xếp loại chất lượng Đảng viên.

VH [Tổng hợp]

Để việc kiểm điểm, đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với tổ  chức đảng, đảng viên và tập thể, cá nhân cán bộ lãnh đạo, quản lý đi vào nền nếp, thực chất; ngày 25/10/2021, Ban Thường vụ Tỉnh ủy đã ban hành Hướng dẫn thực hiện kiểm điểm, đánh giá, xếp loại chất lượng năm 2021 đối với tổ chức đảng, đảng viên và tập thể, cá nhân cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp [Hướng dẫn 04-HD/TU], với một số nội dung như sau:  

1. Về đánh giá, xếp loại chất lượng tổ chức đảng 

- Về cụ thể khung tiêu chí đánh giá: Căn cứ vào các tiêu chí đánh giá, xếp loại được cụ thể theo 11 mẫu[1] tổ  chức đảng tự chấm điểm, tự xếp loại và gửi kết quả về cấp uỷ cấp trên trực  tiếp để xem xét, quyết định, xếp loại mức hoàn thành nhiệm vụ, được thực  hiện cụ thể như sau: 

Đối với chi bộ [kể cả đảng bộ bộ phận, chi bộ trực thuộc đảng bộ bộ phận và chi bộ trực thuộc đảng ủy cơ sở]: Chi ủy chi bộ [bí thư, phó bí thư  nơi không có chi ủy] tự phân tích, thảo luận, đánh giá theo Mẫu [kèm theo  báo cáo năm của chi bộ]. Sau đó, biểu quyết bằng phiếu kín, nơi không có  chi ủy thì tổ chức Hội nghị toàn thể đảng viên để thảo luận, biểu quyết bằng  phiếu kín để xác định mức xếp loại chất lượng của chi bộ theo 1 trong 4 mức .  

Đối với đảng bộ cơ sở: Ban thường vụ đảng ủy cơ sở [bí thư đảng ủy  nơi không có ban thường vụ] tự phân tích, thảo luận, đánh giá theo Mẫu [kèm  theo Báo cáo năm của đảng bộ]. Sau đó, tổ chức Hội nghị ban chấp hành đảng  bộ [có thể mở rộng thành phần tham dự] để ban chấp hành thảo luận, phân tích  và căn cứ vào tiêu chuẩn các mức chất lượng, biểu quyết bằng phiếu kín mức  độ hoàn thành nhiệm vụ của đảng bộ theo 1 trong 4 mức.

Đối với đảng bộ cấp huyện và tương đương: Ban thường vụ cấp  huyện tự phân tích, thảo luận, đánh giá theo Mẫu [kèm theo Báo cáo năm của  đảng bộ]. Sau đó, tổ chức Hội nghị ban chấp hành đảng bộ [có thể mở rộng  thành phần tham dự] để ban chấp hành thảo luận, phân tích và căn cứ vào tiêu  chuẩn các mức chất lượng, biểu quyết bằng phiếu kín mức độ hoàn thành  nhiệm vụ của đảng bộ theo 1 trong 4 mức. 

4 mức xếp loại: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ,  hoàn thành tốt nhiệm vụ, hoàn thành nhiệm vụ, không hoàn thành nhiệm vụ. 

- Về xếp loại chất lượng: Ngoài việc bám sát vào Khung tiêu chuẩn các mức chất lượng được  quy định tại điểm 1.3 khoản 1 Mục B Phần II Hướng dẫn số 21 ngày 18/10/2019 của Ban Tổ  chức Trung ương [gọi tắt Hướng dẫn 21], cần bảo đảm các điều kiện sau: 

+ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: Có số điểm đạt được từ 90 điểm trở  lên và đảm bảo các điều kiện: [1] Có quy chế làm việc và thực hiện đầy đủ quy chế làm việc của cấp ủy;  xây dựng và thực hiện đầy đủ chương trình công tác năm; sinh hoạt đúng quy  định; thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo tháng, quý, năm với cấp ủy cấp trên;  không có đảng viên khiếu nại, tố cáo trái quy định của Đảng và pháp luật của  Nhà nước; không để xảy ra tình trạng mất đoàn kết trong nội bộ, các vụ việc  tham nhũng, tiêu cực; khiếu kiện đông người. [2] Tỷ lệ kết nạp đảng viên mới đạt và vượt kế hoạch, chỉ tiêu đề ra.

+ Hoàn thành tốt nhiệm vụ: Đạt từ 70 điểm đến dưới 90 điểm.

+ Hoàn thành nhiệm vụ: Có số điểm đạt từ 50 điểm đến dưới 70 điểm. 

+ Không hoàn thành nhiệm vụ: Có số điểm từ dưới 50 điểm hoặc  thuộc một trong các trường hợp đã được xác định trong khung tiêu chuẩn các  mức chất lượng trong Hướng dẫn 21. 

Cơ quan, tổ chức chủ trì thẩm định kết quả tự chấm điểm của cấp dưới  trình các cấp ủy có thẩm quyền đánh giá điều chỉnh lại số điểm tự chấm nếu  có căn cứ xác định. 

2. Về kiểm điểm, đánh giá, xếp loại chất lượng đảng viên

* Về cụ thể khung tiêu chí đánh giá: Đảng viên tự kiểm điểm theo mẫu bản kiểm điểm cá nhân ban hành  theo Hướng dẫn 21 và căn cứ vào Bảng tham chiếu chấm điểm theo các  tiêu chí đánh giá, xếp loại quy định tại Mẫu 12 của Hướng dẫn 04, đảng viên tự chấm điểm: Đảng viên là cán bộ lãnh đạo, quản lý thuộc thẩm  quyền Ban Thường vụ Tỉnh ủy đánh giá trực tiếp thì thực hiện tự đánh giá  theo mẫu ban hành kèm theo Quyết định số 1293-QĐ/TU ngày 28/11/2018  của Ban Thường vụ Tỉnh ủy để tự nhận mức xếp loại trước hội nghị chi bộ  [đối với chi bộ có các tổ đảng thì đảng viên trình bày bản kiểm điểm trước tổ  đảng, sau đó tổ đảng báo cáo kết quả với chi bộ].

*Về xếp loại chất lượng đảng viên: Bám sát khung tiêu chuẩn đảng  viên trong Hướng dẫn 21 và đảm bảo các điều kiện sau: 

- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: Đạt số điểm từ 90 điểm trở lên.

- Hoàn thành tốt nhiệm vụ: Có số điểm từ 70 đến dưới 90 điểm.

- Hoàn thành nhiệm vụ: Có số điểm đạt từ 50 điểm đến dưới 70 điểm. 

- Không hoàn thành nhiệm vụ: Đảng viên có số điểm từ dưới 50 điểm hoặc thuộc một trong các trường hợp đã được xác định theo khung tiêu chuẩn  các mức chất lượng trong Hướng dẫn 21.

Hướng dẫn quy định thời gian tiến hành kiểm điểm và kết thúc báo cáo  như sau:

- Các đối tượng thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy trực tiếp đánh giá, phân loại phải hoàn thành việc kiểm điểm trước ngày 25/12/2021 và báo cáo  kết quả về Ban Tổ chức Tỉnh ủy trước ngày 31/12/2021.

- Đối với các đối tượng được Ban Thường vụ Tỉnh ủy ủy quyền đánh  giá, xếp loại thì gửi Báo cáo về Ban Tổ chức Tỉnh ủy trước ngày  31/01/2022.

- Ban Tổ chức Tỉnh ủy hoàn thành việc lấy ý kiến tham gia đánh giá và  tham mưu Ban Thường vụ Tỉnh ủy đánh giá, xếp loại chất lượng tổ chức, cá  nhân hoàn thành trước ngày 28/02/2022; hoàn thành hồ sơ thông báo đến  các đối tượng được đánh giá và báo cáo Ban Tổ chức Trung ương trước  ngày 15/3/2022.

Ngoài ra, Hướng dẫn 04 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy cũng hướng dẫn cụ thể cách tính điểm; chia nhóm đối tượng được đánh giá, xếp loại chất lượng để  bảo đảm yêu cầu “có sự so sánh giữa các vị trí tương đương” ở từng cấp, từng lĩnh vực; thẩm quyền đánh giá, xếp loại chất lượng tập thể lãnh đạo, quản lý và cá nhân cán bộ lãnh đạo, quản lý theo thẩm quyền của Ban  Thường vụ Tỉnh ủy; việc lấy ý kiến tham gia đánh giá, xếp loại chất lượng đối với  tập thể thuộc thẩm quyền đánh giá, xếp loại chất lượng của Ban Thường  vụ Tỉnh ủy…

Chi tiết Hướng dẫn 04-HD/TU: Xem tại đây.

T.H

Đính kèm:

- Hướng dẫn số 21 của Ban Tổ  chức Trung ương: Xem tại đây.

- Mẫu đánh giá, xếp loại chất lượng tổ chức đảng: Tải về tại đây.

[1] Chi bộ thôn [Mẫu 01]; chi bộ tổ dân phố  [Mẫu 02]; tổ chức đảng thuộc loại hình cơ quan hành chính [Mẫu 03]; tổ  chức đảng thuộc loại hình đơn vị sự nghiệp [Mẫu 04]; tổ chức đảng thuộc  loại hình doanh nghiệp nhà nước [Mẫu 05]; tổ chức đảng thuộc loại hình  doanh nghiệp ngoài nhà nước [Mẫu 06]; tổ chức đảng thuộc loại hình công  an, quân sự, biên phòng [Mẫu 07]; đảng bộ xã, phường, thị trấn [Mẫu 08];  đảng bộ huyện, thị xã, thành phố [Mẫu 09]; đảng bộ công an, quân sự, biên  phòng [Mẫu 10]; Đảng bộ Khối Cơ quan và Doanh nghiệp tỉnh [Mẫu 11]

Video liên quan

Chủ Đề